Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : trắng
Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)
ð f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4
AB/ab x AB/ab (f = 0,4)
AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,2
Cao - đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26
ð Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040
Đáp án : B
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
Cao , đỏ = 45% => aabb = 4% = 0,2 x 0,2
ð Ab/aB x Ab/aB (f = 0,4)
Ab = aB = 0,3 | Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2 | AB = ab = 0,2
Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen :
(Aa,Bb) = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) = 0,26
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là :
à AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%
à Đáp án : D
AaBb x AaBb
ð AaBb = ½ . ½ = 1/ 4
ð Số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là ¼ . 240 = 60 cây
ð Đáp án A
A : đỏ > a : vàng
B : ngọt > b : chua
Tự thụ
Aaaa x Aaaa
1/2Aa : 1/2aa 1/2Aa : 1/2aa
3/4A_ : ¼ aaaa ( 3 đỏ : 1 vàng )
Bbbb x Bbbb
1/2Bb : 1/2bb 1/2Bb : 1/2bb
3/4B_ : ¼ bbbb ( 3 ngọt : 1 chua
ð (3 : 1) ( 3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
ð Đáp án : C
A : vàng > a : xanh
Aa x aa
F1 tự thụ :
Xét cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn
Aa x Aa => 3A- : 1 aa
A_ = ½ . ¾ = 3/8
Cơ thể có kiểu gen aa không thể tạo hạt vàng
Đáp án : B
A_B_ + A_bb : lông trắng
aaB_ : lông xám .
aabb : lông đen
F1 : 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 x 2
Một bên bố mẹ dị hợp hai cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
ð 4 trắng : 3 xám : 1 đen => 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa x aa)(Bb x Bb)
ð Phép lai AaBb (trắng) x aaBb (xám).
ð Đáp án : C
Đáp án A
P: AaBb × AaBb.
F1: AABB, AaBB, AABb, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Phép lai không tạo ra kiểu hình hoa kép A_B_ thì sẽ tạo 100% hoa đơn.
Đầu tiên đó là các phép lai tự thụ của các kiểu gen chứa ít nhất 1 cặp đồng hợp lặn, có 5 phép lai: aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Tiếp đến là phép lai giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau nhưng có 1 cặp gen đồng hợp lặn giống nhau, trường hợp này có các tổ hợp sau, trong mỗi tổ hợp chọn ra 2 kiểu gen bất kỳ trong các kiểu gen thì sẽ có 1 phép lai,
Ví dụ có các tổ hợp: (aaBB, aaBb, aabb) + (AAbb, Aabb, aabb) = 6.
Vậy có tất cả 11 phép lai thỏa mãn.
Lưu ý: Đây là cách nhìn nhanh để tìm ra số phép lai mà không phải viết tất cả các phép lai ra, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều
AAaa x Aa
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa 1/2A : 1/2a
aaa = 1/12
Đáp án : A
P : 0,54AA : 0,36Aa : 0,1aa
Do aa không có khả năng sinh sản
P sinh sản : 0,6AA : 0,4 Aa
Tự thụ:
0.6 AA ð0.6 AA
0.4 Aa ð0.2 ( AA : 2 Aa : 1aa) 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
ðF1 : 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa
Đáp án : A
A_B_ : kép
A_bb + aaB_ + aabb : đơn
AaBb x AaBb
ð F1 : AABB : AABb : Aabb : AaBB : AaBb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb ( có 9 KG F1 )
F1 giao phối tự do sẽ có tối đa : 9 x 9 = 81
Đáp án : B