Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp B quy định quả tròn >> b quy định quả dài.
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
P (Aa, Bb) x aaB-
: 0,31 A-B- 0,44 aaB-: 0,19 A-bb : 0,06 aabb
(đời con có xuất hiện kiểu hình lặn bb nên cả bố lẫn mẹ phải có b)
à P(Aa, Bb)1 x (aa, Bb)2 à F1: 0,06 aabb = 0,12 (a, b)/1 x 0,5 (a, b)/2 Mà: P1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,12 < 25% là giao tử hoán vị.
Đáp án D
P: A-B- x lặn (aa,bb) F1: 35% A-bb: 35% aaB-: 15% A-B- : 15% aabb
P: (Aa,Bb) vì đời con xuất hiện kiểu hình aa và bb
*P: (Aa,Bb) x (aa,bb)
F1: 0,15aabb = 0,15 giao tử (a,b)/P x 100% giao tử (a,b) mà P(Aa,Bb) cho giao tử (a,b) = 0,15
Có 1 phát biểu đúng, đó là III. → Đáp án C.
- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd xDd → F2 : 3 4 D- : 1 4 dd
- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài a b a b dd chiếm tỉ lệ 2,25%
→ a b a b có tỉ lệ 2,25% : 1 4 = 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab. (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau)
→ Giao tử ab có tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết. Kiểu gen của đời F1 là A B a b Dd→ II sai.
- Tần số hoán vị là 40%. Có 80% tế bào sinh giao tử đực giảm phân xảy ra trao đổi chéo. → I sai.
- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,09.
→ Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aabbD-) = 0,09 x0,75 = 0,0675. (III đúng)
- Tỷ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 = 1 - 0 , 09 0 , 5 + 0 , 09 . 1 3 = 56 59 → IV sai.
Đáp án C
Đáp án A
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))
F1 x F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)
=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB, f = 0,04.2 = 8%
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu vàng; D quy định quả tròn >> d quy định quả dài.
P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) à Fa: lA-B-dd : lA-bbdd : laaB-D- : laabbD-
+ Aa, Bb x aa, bb à Fa: aabb = 1/4 = l/4(a, b)/P x l(a, b)
P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 1/4 => P: AaBb (1)
+ Aa, Dd x aa, dd à Fa: aadd = 0 = 0 (a, d)/P x l(a, d)
P: (Aa, Dd) cho giao tử (a, d) = 0 => P: A d a D (liên kết hoàn toàn) (2)
+ Bb, Dd x bb, dd à Fa: bbdd = 1/4= 1/4 (b, d)/P x 1 (b, d)
P: (Bb, Dd) cho giao tử (b, d) = 1/4 => P: BbDd (3)
Từ 1,2, 3 => P: A d a D Bb (liên kết hoàn toàn)
Đáp án B
- F1 : (Aa,Bb)Dd.
- F2 : A-bbD- = 12%. Mà D- = 3/4 → A-bb = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = 0 , 09 = 0 , 3 = 0,3 . f = là 40%. Vậy ý (1) sai
- Tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%, A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - = 3/4, dd = 1/4. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd.Vậy ý (2) đúng.
- Tỉ lệ cao, đỏ, tròn (A-B-D-) = 0,59 x 3/4 = 0,4425. Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 x 0,3 = 0,09.
→Tỉ lệ kiểu gen (AB/AB)DD = 0,09 x 0,25 = 0,0225.
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42%. Vây, ý (3) đúng
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) =
0,59 x 1/4 + 0,16 x 3/4 + 0,16 x 3/4 = 0,3875. Vậy ý (4) sai.
Các phát biểu không đúng là (1), (4).
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
2 gen trên cùng 1 NST (chỉ liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn)
P: (Aa, Bb) x (aa, B-) F1: 31% A-B- : 19% A-bb : 44% aaB- : 6% aabb vì xuất hiện kiểu hình aa và bb P(Aa, Bb) x (aa, Bb)
P: (Aa, Bb) x (aa, Bb) F1: 0,06 aabb = 0,12 (a, b) x 0,5(a, b) (cơ thể (aa, Bb) luôn cho 1/2 (a, b))