Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Chọn C
Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng
= A_B_D_ + A_ bbdd = (aabb + 0,5) × 0,75 + (0,25 – aabb) × 0,25 = 0,5aabb + 43,75% = 51,25%
→ Tỉ lệ aabb = 15% = 0,3ab × 0,5ab (Ở ruồi giấm HVG chỉ xảy ra ở con cái). → f = 40%. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ ruồi cái AB/abXDXd = 0,5 × 0,3 × 2 × 0,25 = 3/40. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là:
A_B_dd + 2 × aaB_D = (0,5 + aabb) × 0,25 + (0,25 – aabb) × 0,75 × 2 = 5/16. Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ thân xám, cánh dài mắt đỏ là: A_B_D_ = (0,5 + aabb) × 0,75 = 48,75%
Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ thuần chủng là: 0,3 × 0,5 × 0,25 = 3,75%.
Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ thuần chủng trong số ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ:
3,75% : 48,75% = 15/195
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là:
15/195 × (1 - 15/195) × 2 = 24/169. Nội dung 4 đúng.
Đáp án: A
Giải thích :
(3) bắt gặp trong trường hợp cả 3 cây thân thấp hoa đỏ đem tự thụ phấn đều có kiểu gen aaBB.
(1) bắt gặp trong trường hợp cả 3 cây đều có kiểu gen aaBb.
(2) là trường hợp trong 3 cây có 1 cây aaBB và 2 cây aaBb.
(4) là trường hợp trong 3 cây có 1 cây aaBb và 2 cây aaBB.
Đáp án C
Do ta chưa biết 2 locut thuộc các NST khác nhau hay cùng nằm trên cùng 1 NST nên ta sẽ phải tính cả 2 trường hợp. Tuy nhiên, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ trội về 1 locut còn locut còn lại toàn lặn nên ta coi như đây là phép lai về 1 locut duy nhất (màu hoa) do đó dù phân li độc lập hay liên kết gen thì kết quả cũng sẽ giống nhau. Do đó, ta chỉ cần tính 1 trường hợp là đủ (tính theo phân li độc lập). Cây thân thấp, hoa đỏ có 2 loại kiểu gen là aaBB và aabb.
Chọn 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ sẽ có 4 trường hợp khác nhau:
+) TH1: 3 cây được chọn là aaBB.
⇒ Đời con cho 100% aaBB (thân thấp, hoa đỏ).
+) TH2: 3 cây được chọn có 2 cây aaBB và 1 cây aaBb.
⇒ Đem các cây tự thụ có:
2
3
a
a
B
B
⇒
2
3
a
a
B
B
1 3 a a B b ⇒ 1 3 3 4 a a B - : 1 4 a a b b = 1 4 a a B - : 1 12 a a b b
⇒ Đời con cho tỉ lệ kiểu hình là:
Thân thấp, hoa đỏ
a
a
B
-
=
2
3
+
1
4
=
11
12
Thân thấp, hoa vàng
a
a
b
b
=
1
12
+) TH3: 3 cây được chọn có 1 cây aaBB và 2 cây aaBb.
Đem các cây tự thụ có:
1
3
a
a
B
B
⇒
1
3
a
a
B
B
2 3 a a B b ⇒ 2 3 × 3 4 a a B - : 1 4 a a b b = 1 2 a a B - : 1 6 a a b b
⇒ Đời con cho tỉ lệ kiểu hình là:
Thân thấp, hoa đỏ
a
a
B
-
=
1
3
+
1
2
=
5
6
Thân thấp, hoa vàng
a
a
b
b
=
1
6
+) TH4: 3 cây được chọn đều có kiểu gen aaBb.
Đem tự thụ có:
a
a
B
b
⇒
3
4
a
a
B
-
:
1
4
a
a
b
b
⇒ Tỉ lệ kiểu hình là 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.
Vậy có (1), (2), (3) và (4) thỏa mãn.
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài
I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9
II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Giải chi tiết:
Phương pháp
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Hợp tử F1: các cây hoa đỏ có thể có kiểu gen A1A1; A1A2; A1A3 → tứ bội hoá: A1A1A1A1; A1A1 A2A2; A1 A1A3A3
Vì đời F2 có kiểu hình hoa vàng nên cây tứ bội này phải có kiểu gen: A1A1A2A2
Cây A1A1A2A2 giảm phân cho các loại giao tử 1 6 A 1 A 1 : 4 6 A 1 A 2 : 1 6 A 2 A 2
Xét các phát biểu
I sai, tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 1 alen A2 là: 2 × 1 6 A A 1 × 4 6 A 1 A 2 = 2 9
II sai, không có kiểu gen chứa A3
III đúng số kiểu gen quy định hoa đỏ là: 4 (tương ứng với số alen A1 : 1,2,3,4); 1 kiểu gen quy định hoa vàng
IV sai, các cây ở F2 không chứa alen A3
Chọn A
Chọn đáp án A. Có 4 khả năng, đó là (I), (II), (III) và (IV).
Bài toán này có 2 cặp tính trạng nhưng tính trạng chiều cao thân là tính trạng lặn cho nên khi tự thụ phấn luôn cho đời con có 100% cây thân thấp. Do vậy có thể loại bỏ tính trạng chiều cao, chỉ xét tính trạng màu hoa cũng cho kết quả đúng.
Bài toán trở thành: Cho 3 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
Nếu 3 cây đều có KG Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng ® I đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 2 cây BB và 1 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có tỉ lệ 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng ® IV đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 1 cây BB và 2 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng ® II đúng.
Nên 3 cây đều có kiểu gen BB tự thụ phấn sẽ cho F1 có 100% cây hoa đỏ ® III đúng.
Đáp án C
Giả thuyết: cây 4n à giảm phân cho giao tử 2n
( 4 alen của 1 gen à giao tử: 2 alen của 1 gen)
P: AAaa x Aaaa
G: (1AA : 4Aa : 1aa)(1Aa : 1aa)
(5T : 1L)(1T : 1L) ( Chuyển về giao tử trội, lặn để tổ hợp xác định tỷ lệ kiểu hình nhanh đơn giản)
F1 : 11T : 1L = (11 đỏ : 1 vàng) ( Chỉ có giao tử lặn bố kết hợp với giao tử lặn mẹ mới sinh kiểu hình lặn; còn lai là sinh ra kiểu hình trội cả)
* Chú ý: Một số kiểu kết luậnđúng, sai.
P1: AAaa x aaaa
G: (5T : 1L)(1L) = F1 : 5T : 1L
Có thể kết luận sau: 5/6 cây ở F1 hoa đỏ à đúng
Mỗi cây F1 có 5/6 số quả đỏ : 1/6 số quả vàng à sai
P2: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(1T : 1L) = 11T : 1L
Có kiểu kết luận: 11/12 cây đỏ à đúng
P3: AAaa X Aaaa à F1: (5T : 1L)(5T : 1L) = 35T : 1L
Có kiểu kết luận: 1/36 cây vàng à đúng
P4: Aaaa X aaaa à F1: các kiểu kết luận đúng
Kiểu hình = 2 [(1T : 1L)(1L) = 1T : 1L
Số kiểu gen = 2 kiểu gen = 1:1
Kiểu hình: 1/2 cây vàng.