Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: Thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn ® F1:
Cao : thấp = (37,5+37,5)(18,75+6,25)=3:1 ® P: Aa × Aa.
Đỏ : trắng = (37,5+18,75)(37,5+6,25)=9:7 ® P: BbDd × BbDd.
(3 cao: 1 thấp)(9 đỏ: 7 trắng) = 27:21:9:7 > 6:6:3:1 (kết quả bài ra)® hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Cặp gen A,a liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen B,b hoặc D,d. Vì vai trò của 2 cặp B,b và D,d như nhau, giả sử, A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST.
Kiểu hình Cao đỏ = A-B-D- = 37,5%=A-B-*3/4D- ® A-B- = 0,5 ® aabb = 0 ® ab=0 ®Dị hợp chéo. Kiểu gen P: Ab/aB Dd.
P: Ab/aB Dd × ab/ab dd ®F1: (Ab/ab :aB/ab) (Dd:dd) ® A-bbD-:A-bbdd:aaB-D-:aaB-dd
Kiểu hình F1: 2 cao trắng : 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng.
Chọn A.
Giải chi tiết:
P: AaBb × AaBb → cây thân cao hoa đỏ: 1AABB:2AaBB:4AaBb:2AABb
Chỉ có cây AaBb × AaBb mới cho ra kiểu hình thân thấp hoa trắng.
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 4 9 × 4 9 × 1 16 = 1 81
Câu 1:
F1: 100% hoa đỏ => hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Qui ước gen: gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng
P t/c: AA (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
GP: A. a
F1: 100% Aa ( hoa đỏ)
-P di hop 2 cap gen lai phan tich thu dc f1 :than cao:than thap=1:3 nen chieu cao cay chiu su chi phoi cua quy luat tuong tac cua cac gen khong alen kieu bo tro 9:7 (A-B-than cao con lai than thap) vi vay gen B va D phai nam tren cac cap NST tuong dong khac nhau.
-Nhan thay cay than cao A-B- chiem ti le nho nen giao tu AB la giao tu hoan vi ne cay M co KG di hop tu cheo Ab/aBDd chon cau D
Thân cao, hoa đỏ AaBbDd (M) x aabbdd:
Cao: thấp = (140+360):(640+860)=1:3à Tính trạng chiều cao tuân theo quy luật tương tác bổ sung (9:7)
Đỏ : trắng = (140+860):(360+640)=1:1
(1 cao :3 thấp)(1đỏ:1 trắng)=1 cao đỏ:1 cao trắng:3 thấp đỏ:3 thấp trắng <7:18:43:32. Hai tính trạng này liên kết không hoàn toàn, một trong 2 cặp gen B,b hoặc D,d liên kết không hoàn toàn với cặp A,a.
Kiểu hình cao đỏ A-B-D-=140/2000=0,07=A-B-*3/4D- àA-B-=0,0933=AB*ab=ABà AB là giao tử hoán vị. Kiểu gen của M là Ab/aB Dd.
Quy ước: A thân cao, a thân thấp
B hoa đỏ, b hoa trắng
P: cao đỏ x thấp đỏ thu được 4 kiểu hình kiểu gen của P (Aa, Bb) x (aa, Bb)
Nếu 2 gen PLĐL thì ở F1 tỷ lệ thân cao hoa trắng là: 1/2 x 1/4 = 1/8 → 2 gen liên kết không hoàn toàn và có hoán vị gen.
Ta có tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là 0,18 mà 1 bên cho giao tử ab = 0.5 → bên còn lại cho giao tử Ab = 0.36 > 0.25 → là giao tử liên kết. f = 28%.
Kiểu gen của P: A b a B × a B a b ;f=28%
Xét các kết luận:
1. Số kiểu gen ở F1 là 6 → (1) đúng
2. Cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AaBb nhưng dị hợp chéo 2 cặp gen → (2) sai
3. Số kiểu gen tối đa về 2 cặp gen trên: 10 → (3) đúng
4. Tần số hoán vị gen f =28% → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: B
Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 → 2 gen cùng nằm trên 1NST và có hoán vị gen với tần số 25%.
Kiểu gen của cây F1: A b a B
Đáp án cần chọn là: C
Chọn B.
F1: AaBb × AaBb
Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb
Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9.
Xác suất cần tính là: 2 3 × 4 9 × 1 2 aa × 1 4 bb = 1 27