Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
AAaa x Aaaa → F1: aaaa = 1/6 x 1/2 = 1/12 à A- = 11/12 (11 cao: 1 thấp)
Đáp án D
Cây có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, tỉ lệ kiểu hình: 11 cao : 1 thấp
Đáp án D
A qui định thân cao; a qui định thân thấp.
Aaaa x Aaa à F1: 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố mẹ (Aaaa) là = 1/2 A
Đáp án C
Sử dụng sơ đồ hình tam giác:
Cạnh của tam giác là giao tử 2n,
đỉnh của tam giác là giao tử n
Kiểu gen AAa tạo
1 6 A A : 2 6 A : 1 6 a a
Tỷ lệ cây thân thấp là:
1/6 ×1/6 = 1/36
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
35 cao: 1 thấp
Đáp án A
Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với tỉ lệ: 1 2 . 1 2 = 1 4
→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp
Đáp án A
Aaaa →1/2Aa:1/2aa
→ tỷ lệ cây thân cao là: 3/4
Tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là 2/4
Tỷ lệ cần tính là 2/3
Rút gọn tỉ lệ đề bài 3:3:1:1
Cao:thấp = 1:1 => Aa x aa
Đỏ:trắng = 1:1 => Bb x bb
(1:1)(1:1) # 3:3:1:1 => các gen cùng nằm trên 1 NST
Kiểu hình cao-trắng chiếm tỉ lệ lớn => Ab/aB x ab/ab
Đáp án D
Đáp án A
AAaa x Aaaa à F1: aaaa = 1/6 x 1/2 = 1/12 à A- = 11/12 (11 cao: 1 thấp)