K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2017

Đáp án B

- Thể ba ở NST số 1 có các KG: AAA; AAa; Aaa; aaa (4 KG)

- Thể tứ ở NST số 2 có các KG: BBBB; BBBb; BBbb; Bbbb; bbbb (5 KG)

- NST số 3 có 2 chiếc bình thường có các KG: DD; Dd; dd (3 KG)

Số KG tối đa khác nhau có thể có ở thể đột biến kể trên = 4 x 5 x 3 = 60

5 tháng 4 2019

Đáp án B

27 tháng 1 2018

Đáp án C

LƯU Ý: Không xét trên X vì đột biến này không ảnh hưởng đến giới tinh

- Xét 2 trường hợp

Th1:  đột biến thể 1 trên NST thường thì số kiểu gen là 4.10.9.2=720.

Th2:  đb thể 1 trên NST giới tính thì số KG là 10.10.3=300 (chỉ tính trường hợp OY)

Tổng: 1020.

28 tháng 11 2018

Đáp án: C

Giải thích :

Số loại kiểu gen dị hợp = C32 x C62 = 45.

27 tháng 10 2017

30 tháng 1 2017

Đáp án C

Loại đáp án D vì đột biến chỉ xảy ra ở cặp NST số 1

1 gen có 2 alen sẽ tạo 3 kiểu gen bình thường

Số kiểu gen thể một: 2; thể ba: 4; thể bốn: 5

Gọi a là số kiểu gen của cặp NST số 1 ta có a×3×3=36 →a=4

Vậy thể đột biến này là thể ba

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài.

Số khẳng định KHÔNG chính xác là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
30 tháng 4 2018

 

1 tháng 10 2019

Đáp án D

– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n 

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.

8 tháng 8 2017

Đáp án D

- Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

- Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau: Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3 Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5. Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4. Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus...
Đọc tiếp

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.

Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.

Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:

(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.

(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể.

(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.

(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.

Số nhận xét đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
10 tháng 6 2018

Đáp án D

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:

Locus 1: số KG = 6; số KH = 4

Locus 2 và 3 (nằm trên cùng 1 cặp NST thường): số KG = 15x10 + 10x6 = 210

Số KH của B = 8; số KH của D = 5

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.

Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1. Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên: 

(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.  à đúng, 6x210 = 1260

(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể. à đúng, các loại giao tử = 3x5x4 = 60

(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này. à đúng, số KH = 4x8x5 = 160

(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này. à số kiểu giao phối = 12602 = 1587600