Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.
Quy ước gen
A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai
Đáp án A
Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ
F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng
à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x hoa trắng: AaBb x aabb
F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. à đúng
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. à sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. à sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.đúng
Đáp án: A
Hoa đỏ x hoa trắng → F 1 : 100% đỏ
F 1 x hoa trắng P → F 2 : 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng
→ A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng
P: AABB x aabb
F 1 : AaBb
F 1 x hoa trắng: AaBb x aabb
F 2 : AaBb: Aabb: aaBb: aabb
I. Ở F 2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. → đúng
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F 2 là 1 : 2 : 1. → sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1
IV. Cây hoa đỏ ở F 2 có kiểu gen dị hợp → đúng
Đáp án B
Các kết luận số I, III, IV đúng.
P: hoa hồng ´ hoa hồng ® F1: 100% hoa đỏ. F1 ´ F1F2: 56,25% đỏ : 37,5% hồng : 6,25% trắng.
® tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1 và F1 dị hợp 2 cặp gen. P thuần chủng. Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng.
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: Có 2 kiểu gen quy định hoa hồng thuần chủng là AAbb và aaBB.
- II sai: các cây hoa hồng ở F2 có tỉ lệ: 1 AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb® tỉ lệ cây thuần chủng
- III đúng: Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Các cây hoa đỏ có tỉ lệ từng kiểu gen như sau: 1AABB; 4AaBb; 2AaBB; 2AABb.
Tỉ lệ giao tử do từng kiểu gen tạo ra:
® tỉ lệ giao tử do các cây hoa đỏ tạo ra:
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (4AB : 2aB : 2Ab : lab) ´ ab ® 4AaBb : 2aaBb : 2Aabb : 1aabb ® kiểu hình: 4 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
- IV đúng: Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
F1: AaBb ´ aabb ® 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb, tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Đáp án B
Ở F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb ×aaBB → AaBb
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, 2 kiểu gen là AAbb,aaBB
II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3
III đúng
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×aabb ↔(2A:1a)(2B:1b) × ab ↔ 4AB:2Ab:2aB:1ab × ab → 4 cây hoa đỏ:4 cây hoa hồng:1 cây hoa trắng
IV đúng
AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ:2 hồng:1 trắng
Đáp án B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-: vàng
aabb : trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai
AABB / A-B- = 1/9
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb
AB = 4/9
à A-B-= 4/9
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
Ab = aB = ab = 1/3
à 2 vàng; 1 trắng
Đáp án C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai.
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.
II đúng, AaBb, AABb, AaBB
III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm: 16/27 => III đúng
IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng: (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng : 1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng : 1 trắng → IV đúng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.
II đúng, AaBb, AABb, AaBB
III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III đúng
IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng
Đáp án D
Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.
Quy ước gen
A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai