Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
F 1 : dị hợp tất cả các cặp gen
F 1 tự thụ phấn
F 2 có 9 kiểu hình.
Như vậy có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao.
F 1 x F 1 : AaBbDdEe x AaBbDdEe
Cây thấp nhất cao 70cm.
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
Như vậy cứ 1 alen trội làm cây cao lên:
Xác suất cây cao 110cm ở F 2 là
Cây cao 110cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm nghĩa là cây có kiểu gen thuần chủng.
Ta có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác gồm aaBBDDee, aabbDDEE, AabbddEE, aaBBddEE, AabbDDee.
Xác suất của cây loại này là
Vậy xác suất để trong số các cây cao 110cm, chọn ra được 1 cây tự thụ phấn cho đời con 100% cao 110cm là
Đáp án B
F1 : dị hợp tất cả các cặp gen
F1 tự thụ
F2 có 9 kiểu hình
ð Có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao
Cấy thấp nhất cao 70cm
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
ð Cứ 1 alen trội làm cây cao lên 10 cm
Cây cao 110cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm ó cây có kiểu gen thuần chủng
ó có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác
F1 tự thụ phấn → F2: 9 kiểu hình => kiểu gen mang 8 alen
=>tương tác do 4 cặp gen.
Kiểu hình chiếm tỷ lệ cao nhất mang 4 alen trội.Kiểu hình thấp nhất không có alen trội nào. 90 - 70 4 = 5 =>mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.
Cây cao nhất: 70 + 5 x 8 = 110cm
Cây 2 alen trội: 70 + 5 x 2 = 80cm.
Cây cao 90cm chiếm tỷ lệ: C 8 2 2 4 . 2 4 = 27,34375%.
F2 có 34 = 81 kiểu gen.
Chọn D
Đáp án A
F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. (4 alen trội)
Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm.
(1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm
(2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ:
C
8
4
2
8
=
27
,
34
%
(4) sai. F2 có 34 = 81 kiểu gen.
Đáp án D
F1 tự thụ phấn → F2: 9 kiểu hình ⇒ kiểu gen mang 8 alen ⇒ tương tác do 4 cặp gen.
Kiểu hình chiếm tỷ lệ cao nhất mang 4 alen trội. Kiểu hình thấp nhất không có alen trội nào.
(90-70)/4= 5 ⇒ mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.
1. Sai vì cây cao nhất: 70 + 5 × 8 = 110cm
2. Đúng vì cây 2 alen trội: 70 + 5 × 2 = 80cm.
3. Đúng vì cây cao 90cm chiếm tỷ lệ: C48 / (24*24) = 27,34375%.
4. Sai vì F2 có 34 = 81 kiểu gen.
=> 2, 3 đúng
Đáp án C
Thấp nhất 70cm à F2 có 9KH à có 4 cặp gen không alen tương tác để hình thành chiều cao.
P: AABBDD x aabbdd
F1: AaBbDd
F2: 90 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất = C48= 4 alen trội , mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm
1. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm àsai, cây cao nhất là 110cm
2. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm à đúng
3. Cây có chiều cao 90 cm chiếm t ỉ lệ 27,34% à đúng, C48/44 = 27,34%
4. F2 có 27 kiểu gen à sai, số KG = 34 = 81
Đáp án C
(1) Đúng. Cây thấp nhất aabbdd là 110cm, cây cao nhất AABBDD là 110 + 6×10 = 170cm
(2) Sai. Kiểu hình chiếm tỷ lệ nhiều nhất là cây cao 140cm, tức là có 3 alen trội và 3 alen lặn
→ có 6 kiểu gen quy định.
(3) Đúng. Cây cao 150cm có 2 alen lặn và 4 alen trội
Ta có số tổ hợp là 64, tỷ lệ cây có 4 alen trội là
(4) Đúng. Tỷ lệ cây cao 130cm, có 2 alen trội và 4 alen lặn là:
Các cây thuần chủng là AAbbdd, aaBBdd, aabbDD.
Tỷ lệ các cây này là:
Vậy trong các cây cao 130cm, số cây thuần chủng là:
(5) Sai. Đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm (3 alen trội, 3 alen lặn). Bố mẹ đồng hợp trội về các cặp gen khác nhau:
AABBDD × aabbdd, AABBdd × aabbDD, AAbbDD × aaBBdd, aaBBDD × AAbbdd
Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 )
Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15 64
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15 64
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Chọn đáp án B.
F1: dị hợp tất cả các cặp gen
F1 tự thụ phấn
F2 có 9 kiểu hình
Như vậy có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao
F1 Í F1: AaBbDdEe Í AaBbDdEe
Cây thấp nhất cao 70cm
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
Như vậy cứ 1 alen trội làm cây cao lên =10 cm
Xác suất cây cao 110 cm ở F2 là 35/128
Cây cao 110 cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm nghĩa là cây có kiểu gen thuần chủng.
Ta có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác gồm aaBBDDee, aabbDDEE, AAbbddEE, aaBBddEE, AAbbDDee.
Xác suất của cây loại này là 3/128
Vậy xác suất để trong số các cây cao 110 cm, chọn ra được 1 cây tự thụ phấn cho đời con 100% cao 110cm là: 3/35 =8,57%