Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen
A
a
B
D
b
d
P :
I đúng
II đúng :
A
A
:
A
a
b
d
b
d
III đúng:
1
A
A
:
1
a
a
B
D
B
D
:
b
d
b
d
IV sai, để thu được cây
a
a
b
d
b
d
các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16
Đáp án D
Quy ước : A-B- : cao
A-bb; aaB-; aabb : Thấp
D-E- ; D-ee : Màu trắng
ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím
Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Tương tác gen.
→ P: AaBb × AaBb
Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Tương tác át chế
→ P: DdEe × DdEe
→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :
= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4
→ Di truyền liên kết
Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính trạng
→ Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy định màu sắc)
→ Loại đáp án C
Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên kết với Dd.
→ KG của P có thể là:
Chọn C
P cây thân cao đỏ dị hợp 3 gen quy định 2 tính trạng, 1 tính trạng màu hoa tương tác gen quy định
F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 4 thấp, trắng
Xét từng tính trạng: cao : thấp = 3 : 1
Đỏ : trắng = 9 : 7
Tỉ lệ 9 : 4 : 3 khác (3 : l) x (9 : 7)
Nên 2 gen quy định tính trạng quy định màu hoa phân ly độc lập với nhau
1 trong 2 gen quy định màu hoa di truyền liên kết hoàn toàn với gen quy định chiều cao cây tổng tổ hợp G của F2: 16 = 4 x 4 à 1 phép lai đơn tạo 4 loại tổ hợp
Vậy các phép lai phù hợp: 16 = (3:1) (3:1)
Vậy phép lai phân ly tỉ lệ 9 : 3 : 4 cặp gen phân ly độc lập tạo tỉ lệ 3 : 1 và 2 cặp gen liên kết cũng tạo tỉ lệ 3 : 1
Phép lai phù hợp: Aa BD/bd x Aa BD/bd = (3A-: 1aa) x (3B-D-: 1bbdd) = 9 A-B-D- Đỏ cao : 3aaB-D- trắng, cao : 4(3A-bbdd: 1aaabbdd) thấp, trắng à đúng
Những phép lai không phù hợp: 2, 3, 4.
Phép lai không phù hợp do chúng phân ly độc lập với nhau
Đáp án D
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án: B.
Hướng dẫn:
Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 9 : 7. => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.
Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.
Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_
Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án B
-F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:4 = 16 tổ hợp = (3:1). (3:1) → 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, dị hợp tử đều; cặp gen dị hợp còn lại nằm trên NST khác.
→ A, C, D sai.
-Phép lai B tạo con lai có kiểu hình là : (3A-D- : 1 aadd) × (3B- : 1 bb) = 3A-B-D-: 3A-D-bb: 3 aaddB- : 1 aabbdd = 9 cao đỏ: 3 thấp đỏ: 4 thấp trắng.
Đáp án D
Giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen mà đời sau chỉ thu được kiểu hình phân li theo tỷ lệ: 9:3:4 = 16 = 4x4. Chứng tỏ rằng phải có hiện tượng di truyền liên kết.
Tuy nhiên, cặp gen Aa và Bb không thể nằm trên cùng một cặp NST vì chúng cùng tương tác để hình thành nên 1 cặp tính trạng. Do đó: loại đáp án A và C.
Mặt khác, kiểu hình đời con không có cao trắng. Nên không thể có cá thể mang các gen A-B- + dd.
Ta thấy, nếu đáp án B sẽ tạo ra giao tử A Bd. Suy rasẽ tạo ra cơ thể có kiểu gen AA Bd/Bd: Cao, trắng. Vậy, loại đáp án B
Đáp án D
Vì đề bài cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau → Đáp án B và C kiểu gen F1 không giống nhau → Loại đáp án B và C.
Ta có tỉ lệ cao:thấp = 9:7 =16 tổ hợp → Tương tác gen.
→ F1: AaBb × AaBb
Quy ước : A-B- : Cao ; A-bb, aaB-, aabb: thấp
Đỏ:trắng = 3:1 → F1: Dd × Dd.
Vậy F1 (Aa,Bb,Dd) dị hợp về 3 cặp gen→ nếu theo quy luật PLĐL thì sẽ tạo ra =64 tổ hợp, mà F2 ở đây chỉ tạo ra 4 tổ hợp (tỉ lệ 2:1:1)→ Hiện tượng di truyền liên kết
Ở F2 không có kiểu hình cao, trắng (A-B-;dd)→ d liên kết với a hoặc b