Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
P: A-B- x A-B- à F1: aabb = 0.08 à P phải dị hợp
à P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
Vậy A-bb = 0,25- 0.08 = 0.17 =17%
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là A a B D b d .
(2) Đúng. Xét phép lai: A a B D b d × A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là 0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 % .
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
· I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là .
· II đúng vì có kiểu gen . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
· III đúng vì nếu cây không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là 6 16 trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ là 4 16 xác suất là
Đáp án C
F1: có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen
F1: aabb = 1%
→ mỗi bên cho giao tử ab = √0,01 =0,1
→ mỗi bên cho giao tử AB = 0,1
→ tỉ lệ kiểu gen AABB = 0,1 × 0,1 = 0,01
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án A.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). → Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen A d a D x A d a D . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1). → Ở phép lai A d a D B b x A d a D B b , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai A d a D B b × A d a D B b sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen A d a D B b chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.
Đáp án A
Đáp án A
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. = (3:1)x(1:2:1)
I. Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb à đúng
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. à sai, có 9KG
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. à đúng, Ad/aD Bb x ad/ad bb à A-bbdd = 25%
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. à đúng
F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)
AaBbDd / A-B-D- = 2/3
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
B quy định quả tròn >>b quy định quả dài.
P: A-B- X aabb à F1: 4 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
à P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb à kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp).
P: Aa, Bb x aa, bb à F1 : aabb = 0,04 , A-B- = 0,04 (vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB à kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) = 4%.