Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài (A-bbdd) chiếm tỉ lệ 2,25%.
→ (A-bb)dd=0,0225
→ A-bb = 0,0225 : 0,25 = 0.09
Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái.
→ Ab = 0,09 : 0,5 = 0,18
Tần số hoán vị là:
0,18 x 2 = 0,36
Đáp án : A
F1 dị hợp (Aa,Bb)Dd
F1 x F1
F2 : (aabb)dd = 2,25%
Do dd = 25%
=> (aabb) = 9%
Mà quá trình sinh giao tử đực và cái có hoán vị gen với tần số bằng nhau
=> Vậy F1 cho giao tử ab = 0,3 = 30% > 25%
=> Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết
Theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa vàng (A-bb) = 25% - 9% = 16%
=> Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn (A-bb)D-là 0,16 x 0,75 = 0,12 = 12%
Đáp án D
A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.
D quả tròn >> d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2.
F2: aabbdd = 4% à aabb = 16%
A-B-D- = (50+16%)x0,75 = 49,5%
Chọn C.
Pt/c
F1 dị hợp: (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: aabbdd = 2,25%
Có tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 2,25% : 25% = 9%
=> Tỉ lệ A-B- = 50% + 9% = 59%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 9% = 16%
Vậy tỉ lệ thân cao, hoa vàng, quả tròn A-bbD- là 0,16 x 0,75 = 0,12
Ptc :
F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb) Dd
F2 : thấp, vàng, dài aabbdd = 4%
Có F2 tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 16%
=>A-bb = 0.25 – 0.16 = 0.09
=> A-bbD- = 0.09 x 0.75 = 0.0675 = 6,75%.
=> Đáp án D
Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Đáp án D
F 1 x F 1 → F2: hoa tím, quả dài, thân cao aabbD- = 12%
Mà F 1: Dd x Dd → F2: 3/4 cap : 1/4 thấp
aabbD- = 12% → aabb = 12%.4 : 3 = 16%
aabb = 16% = 40%ab . 40%ab
→ Hoán vị gen xảy ra với tần số 20%, F 1: AB/ab Dd
Ta có: A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
A-B- = 50% + 16% = 66%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
= 66%. + 9%. + 9%. = 30%
Kiểu gen F1: (Aa,Bb)Dd.
Theo đề bài: A-bbD-: 12%.
D- = 75% ðA-bb = 16% => aabb = 25% - 16% = 9%.
Tỉ lệ giao tử ab = 30% => tần số hoán vị gen là 40%.
KH: A-B- = 50% + 9% = 59%. KH: A-bb = aaB- = 16% KH: aabb = 9%.
KH: D- = 75%. KH: dd = 25%
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 2,25% (ít nhất)
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 59% x 75% = 44,25%
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen đồng hợp (AA,BB,DD) = 9% x 25= 2,25%.
Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp = 44,25% - 2,25% = 42%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2:
A-B-dd = 59% x 25% = 14,75%
A-bbDD = 16% x 75% = 12%
aaB-DD = 16% x 75% = 12%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: (A-B-dd + A-bbDD + aaB-DD) = 38,75
=> Đáp án: C
Đáp án : B
P : thuần chủng
F1 : A B a b Dd
F2 : kiểu hình aabbD- = 12%
Có kiểu hình D- ở F2 sẽ là 75%
=> Kiểu hình aabb = 0 , 12 0 , 75 = 0,16 = 16%
=> Kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
=> Kiểu hình A-B-dd = 66% x 0,25 = 16,5%
Vậy cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ 16,5%
Dd x Dd → 0,75D- : 0,25dd (2 kiểu hình)
F1 có 8 kiểu hình => 2 gen ở cặp NST số 1 tạo ra 4 kiểu hình => có hoán vị
F1: A-bbdd = 0,0225 => A-bb = 0 . 0225 0 , 25 = 0 , 09 ⇒ a b a b = 0 , 16
=> Hoán vị một bên mà P cho giao tử ab => P: A B a b
Giới đực → 0,5AB : 0,5ab
Giới cái → ab = 0 . 16 0 , 5 = 0 , 32 => tần số hoán vị gen f = 1 – 0,32 x 2 = 0,36 = 36% Chọn D.