K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2018

Đáp án A

A. AAaaBBbb × AAaaBBbb. à số KG = 5x5 = 25; số KH = 2.2=4         

B. AAAaBBBb × AAaaBBbb. à số KG = 4x4 = 16; số KH = 1

C. AaaaBBbb × AAaaBbbb. à số KG = 4x4 = 16; số KH = 2

D. AAaaBBbb × AAAABBBb. à số KG = 3x4 = 12; số KH = 1

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây: I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các phát biểu dưới đây:

I. Nếu cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: 105 : 35 : 9 : 1.

II. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AaaaBbbb x AaaaBBbb thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là 121 : 11 : 11 : 1.

III. Khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau giống với tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn.

IV. Khi lai các cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb x AAaaBBbb thì thế hệ lai phân li theo tỉ lệ kiểu hình 35:1.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
3 tháng 7 2017

Đáp án B

Ta có:

Aaaa (hoặc Bbbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 3A_ : 1aaaa.

AAaa (hoặc BBbb) tự thụ phấn sẽ tạo ra tỉ lệ KH là: 35A_ : 1aaaa.

Nội dung I sai. Cho AaaaBBbb tự thụ phấn sẽ cho ra tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3 : 1) x (35 : 1) = 105 : 35 : 3 : 1.

Nội dung II đúng. AAaa x Aaaa cho ra tỉ lệ kiểu hình 11A_ : 1aaaa. Bbbb x BBbb cũng tương tự. Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên là: (11 : 1) x (11 : 1) = 121 : 11 : 11 : 1.

Nội dung III sai. AAaaBbbb tự thụ sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình: (11 quả đỏ : 1 qua vàng) x (3 quả ngọt : 1 quả chua). Còn AaaaBBbb tự thụ sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình là: (3 quả đó : 1 quả vàng) x (11 quả ngọt : 1 quả chua).

Nội dung IV đúng. Do BBBb luôn tạo ra giao tử có ít nhất 1 B nên phép lai BBBb x BBbb luôn chỉ cho ra 1 kiểu hình là kiểu hình trội. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai trên phụ thuộc vào tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AAaa x AAaa.

AAaa x AAaa tạo ra tỉ lệ KH: 35A_ : 1aaaa.

12 tháng 1 2017

Chọn C.

9 tháng 9 2017

Đáp án C

I. AAaaBbbb x aaaaBBbb à (1AAAA: 4AAaa: 1aaaa)(1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb)

II. AAaaBBbb x AaaaBbbb à (1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa)(1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb)

III. AaaaBBBb x AaaaBbbb à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa)(1BBBb: 2BBbb: 1Bbbb)

IV. AaaaBBbb x AaaaBbbb. à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa) (1BBBb: 5BBbb: 5Bbbb: 1bbbb)

Các đáp án thỏa mãn là: I, IV.

9 tháng 8 2018

Đáp án C

- Kết quả các phép lai:

+ (I) AAaaBBbb  x AAAABBBb → (AAAA, AAAa, AAaa)(BBBB, BBBb, BBbb, Bbbb)

→ Số KG = 3 x 4 = 12 KG và số KH = 1 x 1 = 1 kiểu hình.

+ (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb  → (AAaa, Aaaa, aaaa)(BBBB, BBBb, BBbb)

→ Số KG = 3 x 3 = 9 KG và số KH = 2 x 1 = 2 KH.

+ (III)  AaaaBBbb x AAAaBbbb → (AAAa, AAaa, Aaaa)(BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb)

→ Số KG = 3 x 4 = 12 KG và số KH = 1 x 2 = 2 KH.    

+ (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb → (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)(BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb)

→ Số KG = 5 x 4 = 20 KG và số KH = 2 x 2 = 4 KH.

- Từ kết quả các phép lai, ta thấy:

(1) Đúng: (I), (III)

(2) Sai: chỉ có 2 (III), (IV)

(3) đúng: chỉ có phép lai (IV) xuất hiện aaaabbbb vì đều tạo ra các giao tử aaaa và bbbb tương ứng

(4) đúng:  có 20KG và 4KH

27 tháng 4 2019

Đáp án A

1. AAaaBBbb x AAAABBBb à (1AAAA: 4AAAa: 1AAaa) (1/12 BBBB:         5/12BBBb: 5/ 12 BBbb: 1/12Bbbb)

2. AaaaBBbb x AaaaBBbb à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa)(1/36 BBBB: 8/36 BBBb: 18/36 BBbb: 8/36 Bbbb: 1/36 bbbb)

3. AaaaBBbb x AAAaBbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa)(1/12 BBBb: 5/12 BBbb: 5/12 Bbbb: 1/12 bbbb)

4. AAAaBBbb x Aaaabbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa)(1/6 BBbb: 4/6 Bbbb: 1/6 bbbb)

5. AAaaBBbb x AAaabbbb. à (1/36 AAAA: 8/36AAAa: 18/36 AAaa: 8/36 Aaaa: 1/36aaaa) (1BBbb: 4Bbbb: 1bbbb)

1. 2 phép lai cho 9 kiểu gen 4 kiểu hình. à sai

2. 3 phép lai cho 2 kiểu hình. à sai

3. 2 phép lai cho 15 kiểu gen 4 kiểu hình. à đúng

4. 2 phép lai cho 12 kiểu gen 2 kiểu hình. à sai

12 tháng 6 2019

(1) Sai. AAaaBBbb x AAaaBBBb

Số loại kiểu gen: 5.4 = 20

Số loại kiểu hình: 2.1 = 2

(2) Sai. AAaaBbbb x AaaaBBBb

Số loại kiểu gen: 4.3 = 12

Số loại kiểu hình: 2.1 = 2

(3) Đúng. AaaBBb x AAaBBb

Số loại kiểu gen: (3+4+3).(3+3+3) = 90

Số loại kiểu hình: 2.2 = 4

(4) Sai. AAaBbb x AAaBbb

Số loại kiểu gen: (3+3+3).(3+3+3) = 81

Số loại kiểu hình: 2.2 = 4

Đáp án A

26 tháng 8 2019

Cách 1:

Cách 2:

Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình

Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con

Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn

Tương tự, có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn

Xét trong đáp án:

Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5

Đáp án cần chọn là: C

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: 1:AAaaBbbb × aaaaBBbb.                                            4. AaaaBBbb × Aabb. 2:AAaaBBbb × AaaaBbbb.                                           5. AAaaBBbb × aabb 3:AaaaBBBb × AAaaBbbb.                                           6. AAaaBBbb × Aabb. Theo lí...
Đọc tiếp

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

1:AAaaBbbb × aaaaBBbb.                                            4. AaaaBBbb × Aabb.

2:AAaaBBbb × AaaaBbbb.                                           5. AAaaBBbb × aabb

3:AaaaBBBb × AAaaBbbb.                                           6. AAaaBBbb × Aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?

A. 3 phép lai.

B. 4 phép lai. 

C. 2 phép lai. 

D. 1 phép lai.

1
12 tháng 1 2018

Đáp án A

1. AaBb × aabb : phép lai phân tích kiểu hình giống kiểu gen

2. AaBb × AABb → Cặp Aa × AA  cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb × Bb  cho 2 loại kiểu hình 3 kiểu gen.

3.

AB / ab × AB / ab → 1 AB / AB : 2 AB / ab : 1 ab / ab

2 kiểu hình, 3 kiểu gen

4.  Ab / ab × aB / ab → 1 Ab / aB : 1 Ab / ab : 1 aB / ab : 1 ab / ab

→ 4 kiểu hình, 4 kiểu gen

5.  Aaaabbbb × aaaaBbbb →  Ta có cặp Aaaa × aaaa → 1 Aaaa : 1 aaaa (2 kiểu gen : 2 kiểu hình). Tương tự cặp bbbb × Bbbb → 1 bbbb : 1 Bbbb  (2 kiểu hình : 2 kiểu gen).

6. Tương tự 5.

7. A A aa B B b b × aaaa b b b b

Xét AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen → Kiểu gen khác với kiểu hình.

 

22 tháng 4 2018

Đáp án A

Theo giả thuyết:           A quy định quả đỏ >> a quy định quả vàng

                                    B quy định quả >> b quy định quả chua.

  P4n: AAaaBbbb x AAaaBbbb ó (AAaa x AAaa)(Bbbb x Bbbb)

  G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA : 4Aa : laa)][(lBb : lbb)(lBb : lbb)]

  ó [(5TA : 1 La)(5TA : 1 La)][(1TB : 1Lb)( 1TB : 1 Lb)]

  F1: Tỷ lệ kiểu hình = [35 : 1][3 : 1]

  ó (35TA : lLa)(3TB : lLb) <=> 105 : 35 : 3 : 1