Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Các cặp Pt/c luôn cho đời con đồng hình : có 4 kiểu gen đồng hợp → số phép lai thoả mãn với Pt/c : 10
Vậy số phép lai thoả mãn là 14
Đáp án B
Xét phép lai cặp A B a b x A B a b
A B a b x A B a b f = 20
AB = ab = 0,4 | AB = ab = 0,4
Ab = aB =0,1 | Ab = aB = 0,1
Tỉ lệ cá thế có kiểu gen dị hợp (Aa,Bb) là
(Aa, Bb) = A B a b + A b a B = 0 , 34
DE/de x DE/de ( f = 0,4)
DE = de = 0,3 | DE = de = 0,3
De = dE = 0,2 | De = de = 0,26
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp (Dd, Ee)là
(Dd, Ee) = D E d e + D e d E = 0 , 26
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp cả bốn cặp gen là : 0,34 . 0,26 =0.084 = 8,84%
Đáp án A
Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đò, tròn:
A-B-D-E- = 0,66.0,59 =0,3894 = 38,94%
Kiểu gen dị hợp về hai cặp gen: AaBb = 0,1.0,1 + 0,1.0,1 + 0,4.0,4 + 0,4.0,4 =0,34
Kiểu gen dị hợp về hai cặp gen: DdEe = 2.0,3.0,3 + 2.0,2.0,2 =0,26
Kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen chiếm tỉ lệ = 0,26. 0,34 = 0,0884 = 8,84%.
Đáp án A
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định hoa tím >> b quy định hoa trắng
D quy định quả đỏ >> d quy định quả vàng
E quy định quả tròn >> e quy định quả dài
Hoán vị xảy ra cả 2 giới fAB = 20%; fDE = 40%
có tỉ lệ kiểu hình thỏa x : y : y : z
có tỉ lệ kiểu hình thỏa x’ : y’ : y’ : z’
Tỷ lệ kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính trạng trội
Đáp án B
Đây là dạng bài tập hoán vị gen mà được giải bằng phương pháp tính nhanh.
Vì kiểu gen 2 bên giống nhau và tần số hoán vị hai bên như nhau nên ta áp dụng công thức:
Với x2 là tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội tạo ra: 50% + x2, kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (trội – lặn hoặc lặn – trội) = 50% - 2x2.
Ta thấy phép lai P: A b a B D E d e × A b a B D E d e là sự tổ hợp của hai phép lai nhỏ:
P 1 : A b a B × A b a B P 2 : D E d e × D E d e
F1_1: thân cao, hoa tím
= 50 % + x 2 = 50 % + 10 % × 10 % = 51 %
F1_1: Quả vàng, tròn
= 50 % - 2 x 2 2 = 50 % - 2 × 30 % × 30 % 2 = 16 %
Vậy F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn = thân cao, hoa tím x quả vàng, tròn
= 51% x 16% = 8,16%
Đáp án : A
Xét A B a b x A B a b
Ta có tần số hoán vị gen fB/b = 20%
Giao tử ab = 40%
Vậy kiểu gen a b a b có tỉ lệ bằng 0,4 x 0,4 = 0,16
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- bằng 0,5 + 0,16 = 0,66
Xét D E d e x D E d e
Ta có tần số hoán vị gen fE/e = 40%
Giao tử de = 30%
Kiểu gen d e d e chiếm tỉ lệ : 0,3 x 0,3 = 0,09
=> Tỉ lệ kiểu hình D-E- bằng 0,5 + 0,09 = 0,59
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- bằng 0,66 x 059 = 0,3894
Vậy F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ 38,94%
Đáp án B.
Phép lai: (Aa, Bb, Dd) x (aa, B-, dd)
1:2:1:1:2:1 = (1:2:1)(1:1)
Một trong 2 phép lai Aa x aa hay Dd x dd đều cho tỷ lệ 1:1
=> có liên kết giữa gen B, b với cặp còn lại để cho tỷ lệ 1:2:1 => B- là Bb (vì BB thì luôn cho tỷ lệ 1:1)
=> P: A B a b D d × a B a b d d ; A b a B D d × a B a b d d ; A a B D b d × a a B d b d ; A a B d b D × a a B d b d