Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A :1/2a
Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng (aa) ở thế hệ F1: chiếm tỉ lệ 30% aa = 1/2a . 60%a
→ Cơ thể đực cho giao tử 60%a, A = 1 - 60% = 40%.
Cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 1 - 30% = 70%
Cây hoa đỏ đồng hợp sinh ra chiếm tỉ lệ: 40%A . 1/2A = 20%
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ: 20% : 70% = 2/7
Đáp án B
Nếu không có DBG thì tỷ lệ hoa trắng thu được phải là 25%
Bên cơ thể cái cho giao tử: 0,5A:0,5a
Bên cơ thể đực cho giao tử xA:ya
Ta có 0,5.y = 0,3 → y =0,6
Vậy ta có (0,5A:0,5a)(0,4A:0,6a)
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F 1 , cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
Đáp án : C
Hai cặp gen A và B tương tác tỷ lệ 9:7
A D A D BB = 2,56% nên A D A D = 2,56% x 4 = 10,24%
Do đó a d a d = A D A D = 10,24%
Vậy A-D- = 50% + 10,24% = 60,24%
aaD- = 25% - 10,24 = 14,76%
Tỷ lệ cây thân thấp hoa đỏ là: A-D- bb + aaD-B- + aaD-bb = A-D- bb + aaD- (B- + bb)
A-D- bb + aaD- = 60,24% x 25% + 14,76% = 29,82%
Chọn đáp án C.
* Số loại kiểu gen của các cây F1:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
AA |
A |
aa |
AAaa |
Aaa |
a |
AAa |
Aa |
" Phép lai P: ♀AA × ♂ aa sẽ có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa (bảng trên).
* Số loại kiểu gen của các cây F2:
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa.
Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm:
Aa × Aa " F2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA; 2Aa; laa.
AAaa × AAaa " F2 có 5 loại KG với tỉ lệ là 1AAAA; 8AAAa; 18AAaa; 8Aaaa; 1aaaa.
AAaa × Aa " F2 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAA; 5AAa; 5Aaa; laaa.
Vậy F2 có số loại kiểu gen là 3 + 5+ 4 = 12 kiểu gen.
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a
|
AA |
A |
aa |
AAaa |
Aaa |
A |
AAa |
Aa |
→ phép lai ♀AA × ♂aa có 4 kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa
- Số loại kiểu gen của các cây F2
Vì thể tam bội không có khả năng tạo gia tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaa x AAaa, AAaa x Aa, Aa x Aa
Các cây F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 gồm:
Aa x Aa → F2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA, 2Aa, 1aa
AAaa x AAaa → F2 có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAAA, 8AAAa, 18AAaa, 8Aaaa, 1aaaa
AAaa x Aa → F2 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAA, 5AAa, 5Aaa, 1aaa
→ F2 có số loại kiểu gen = 3+5+4 = 12 kiểu gen
Đáp án C
- Kiểu gen của các cây F1.
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.
AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.
AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.
AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.
→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Kiểu gen của các cây F1:
Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên Aa sẽ cho 3 loại giao tử là Aa, A và a; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.
|
Aa |
A |
a |
aa |
Aaaa |
Aaa |
aaa |
a |
Aaa |
Aa |
aa |
=> Phép lai P: ♀Aa x ♂ aa sẽ có 5 loại kiểu gen là Aaaa, Aaa, aaa, Aa, aa. => I đúng; III sai.
- Số loại kiểu gen của các cây F2.
Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 loại sơ đồ lai là: Tứ bội lai với tứ bội: Aaaa x Aaaa. à Có 3 kiểu gen.
Tứ bội lai với lưỡng bội: Aaaa x Aa; Aaaa x aa. à Có 3 kiểu gen.
Lưỡng bội lai với lưỡng bội: Aa x Aa; Aa x aa; aa x aa. à Có 3 kiểu gen.
à II đúng, IV đúng.
Đáp án C
Đời con có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen:
A
B
a
b
x
A
b
a
B
Tỷ lệ A-bb = 0,21 = 0,25 – aabb →aabb = 0,04 =
∫
2
x
1
-
∫
2
→
∫
=
0
,
2
Xét các phát biểu:
I sai, A-B- =0,5+ aabb =0,54
II sai, F1 có 10 loại kiểu gen
III sai. cây cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen : A B a b x A b a B = 4 x 0 , 4 x 0 , 1 = 0 , 16 →Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,16/0,54 =8/27
IV đúng. Cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen: A B A b + A B a B + A b a b + a B a b = 4 x 0 , 4 x 0 , 4 + 4 x 0 , 1 x 0 , 1 = 0 , 68
Đáp án D
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A : 1/2a
Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng (aa) ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30% aa = 1/2a . 60%a
→ Cơ thể đực cho giao tử 60%a, A = 1 - 60% = 40%.
Cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 1 - 30% = 70%
Cây hoa đỏ đồng hợp sinh ra chiếm tỉ lệ: 40%A . 1/2A = 20%
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ: 20% : 70% = 2/7