Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cho 4 cây hoa đỏ tự thụ, có các trường hợp sau:
* TH1: Cả 4 cây đều là AA → P: AA = 1, tự thụ → F1: 100% hoa đỏ.
* TH2: 3 cây AA + 1 cây Aa → P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, tự thụ → F1: 15 đỏ : 1 vàng.
* TH3: 2 cây AA + 2 cây Aa → P: 1/2AA + 1/2Aa = 1, tự thụ → F1: 7 đỏ : 1 vàng.
* TH4: 1 cây AA + 3 cây Aa → P: 1/4Aa + 3/4Aa = 1, tự thụ → F1: 13 đỏ : 3 vàng.
* TH5: 4 cây Aa → P: Aa = 1, thụ
→ F1: 3 đỏ : 1 vàng
Đáp án: B
A đỏ >> a vàng.
Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng. → P: 4 Aa
d) 7 đỏ : 1 vàng → P: 2AA: 2Aa
e) 15 đỏ : 1 vàng. → P: 3AA: 1Aa
f) 100% đỏ. → P: 4AA
g) 13 đỏ : 3 vàng.
Đáp án B
A đỏ >> a vàng.
Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng. à P: 4 Aa
d) 7 đỏ : 1 vàng à P: 2AA: 2Aa
e) 15 đỏ : 1 vàng. à P: 3AA: 1Aa
f) 100% đỏ. à P: 4AA
g) 13 đỏ : 3 vàng.
Có 6 TH xảy ra:
- a: 5AA
Đời con: 100%AA - hoa đỏ
- b: 2AA : 3Aa
Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng
- c: 4AA : 1Aa
Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng
- d: 1AA : 4Aa
Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng
- e: 3AA : 2Aa
Đời con: aa = 2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng
- f: 100% Aa
Đời con: 3 đỏ : 1 vàng
Các đáp án đúng là b, c, d, e, f
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Do ta chưa biết 2 locut thuộc các NST khác nhau hay cùng nằm trên cùng 1 NST nên ta sẽ phải tính cả 2 trường hợp. Tuy nhiên, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ trội về 1 locut còn locut còn lại toàn lặn nên ta coi như đây là phép lai về 1 locut duy nhất (màu hoa) do đó dù phân li độc lập hay liên kết gen thì kết quả cũng sẽ giống nhau. Do đó, ta chỉ cần tính 1 trường hợp là đủ (tính theo phân li độc lập). Cây thân thấp, hoa đỏ có 2 loại kiểu gen là aaBB và aabb.
Chọn 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ sẽ có 4 trường hợp khác nhau:
+) TH1: 3 cây được chọn là aaBB.
⇒ Đời con cho 100% aaBB (thân thấp, hoa đỏ).
+) TH2: 3 cây được chọn có 2 cây aaBB và 1 cây aaBb.
⇒ Đem các cây tự thụ có:
2
3
a
a
B
B
⇒
2
3
a
a
B
B
1 3 a a B b ⇒ 1 3 3 4 a a B - : 1 4 a a b b = 1 4 a a B - : 1 12 a a b b
⇒ Đời con cho tỉ lệ kiểu hình là:
Thân thấp, hoa đỏ
a
a
B
-
=
2
3
+
1
4
=
11
12
Thân thấp, hoa vàng
a
a
b
b
=
1
12
+) TH3: 3 cây được chọn có 1 cây aaBB và 2 cây aaBb.
Đem các cây tự thụ có:
1
3
a
a
B
B
⇒
1
3
a
a
B
B
2 3 a a B b ⇒ 2 3 × 3 4 a a B - : 1 4 a a b b = 1 2 a a B - : 1 6 a a b b
⇒ Đời con cho tỉ lệ kiểu hình là:
Thân thấp, hoa đỏ
a
a
B
-
=
1
3
+
1
2
=
5
6
Thân thấp, hoa vàng
a
a
b
b
=
1
6
+) TH4: 3 cây được chọn đều có kiểu gen aaBb.
Đem tự thụ có:
a
a
B
b
⇒
3
4
a
a
B
-
:
1
4
a
a
b
b
⇒ Tỉ lệ kiểu hình là 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.
Vậy có (1), (2), (3) và (4) thỏa mãn.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Các gen phân ly độc lập:
TH1: Các cây này có kiểu gen aB aB → đời con 100% thấp đỏ
TH2: Các cây này có kiểu gen aB ab → đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng
TH3: 2 cây có kiểu gen aB aB ; 1 cây có kiểu gen aB ab → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 × 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng
TH4: 1 cây có kiểu gen aB aB ; 2 cây có kiểu gen aB ab → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 ×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng
Các gen liên kết với nhau:
TH1: Các cây này có kiểu gen :aBaBaBaB → đời con 100%thấp đỏ.
TH2: Các cây này có kiểu gen aBabaBab→ đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng.
TH3: 2 cây có kiểu gen aBaBaBaB; 1 cây có kiểu gen aBabaBab→ cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 × 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.
TH4: 1 cây có kiểu gen aBaBaBaB; 2 cây có kiểu gen aBabaBab→ cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 ×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng.
Đáp án D
Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen: aaBB, aaBb
TH1: 3 cây đều có kiểu gen aaBB → 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
TH2: 1 aaBB : 2aaBb → 1/3 aaBB : 2/3.( aaBB : aaBb : aabb)
→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 2/3 . 1/4 = 1/6 → tỉ lệ kiểu hình là 5 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 2 đúng
TH3: 2/3 aaBB : 1/3aaBb → 2/3 aaBB : 1/3( 1/4 aaBB : 1/2 aaBb : 1/4 aabb)
→ cây thân thấp, hoa vàng sinh ra = 1/3 . 1/4 = 1/12 → tỉ lệ kiểu hình là 11 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng → 4 đúng
TH4: 100% (cả 3 cây) có kiểu gen aaBb → 3 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng → 1 đúng.
Vậy có 4 phương án đúng
Chọn đáp án A. Có 4 khả năng, đó là (I), (II), (III) và (IV).
Bài toán này có 2 cặp tính trạng nhưng tính trạng chiều cao thân là tính trạng lặn cho nên khi tự thụ phấn luôn cho đời con có 100% cây thân thấp. Do vậy có thể loại bỏ tính trạng chiều cao, chỉ xét tính trạng màu hoa cũng cho kết quả đúng.
Bài toán trở thành: Cho 3 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
Nếu 3 cây đều có KG Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng ® I đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 2 cây BB và 1 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có tỉ lệ 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng ® IV đúng.
Nếu trong 3 cây P, có 1 cây BB và 2 cây Bb tự thụ phấn sẽ cho F1 có 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng ® II đúng.
Nên 3 cây đều có kiểu gen BB tự thụ phấn sẽ cho F1 có 100% cây hoa đỏ ® III đúng.
Có 6 TH xảy ra:
- TH1: 5AA
Đời con: 100%AA - hoa đỏ
- TH2: 4AA : 1Aa
Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng
- TH3: 3AA : 2Aa
Đời con: aa = 2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng
- TH4: 2AA : 3Aa
Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng
- TH5: 1AA : 4Aa
Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng
- TH6: 100% Aa
Đời con: 3 đỏ : 1 vàng
Các đáp án đúng là a, c, d, e, g, f
Đáp án cần chọn là: C