Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb à F1: Aabb: aabb à consixin hiệu suất 80%à 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb: 10%Aabb: 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. à đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 à đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% à sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn à thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 à đúng
AAaabbbb x AAaabbbb à thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36
Chọn A.
P : Aa x Aa
F1
Giới đực:
10% tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra giao tử Aa = 0 = 5%
90% tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A = a = 45%
Giới cái giảm phân bình thường cho A = a = 50%
Vậy AA = aa = 0,5 x 0,45 = 9 40
Aa = 0,5 x 0,45 x 2 = 18 40
AAa = Aaa = A = a = 0,5 x 0,05 = 1 40
Vậy tỉ lệ kiểu hình là 18 : 9 : 9 : 1 :1 :1 :1 <=> (1) đúng
Cây quả đỏ F1 = 9 + 18 + 1 × 3 40 = 3 4
Đỏ dị hợp = 18 + 2 40 = 2 4 <=> (2) sai
F1 có 4 kiểu gen đột biến <=> (3) sai
Lưỡng bội F1: 1 4 A A : 2 4 A a : 1 4 a a giao phấn
Đời con thu được: 25% aa – 25% vàng <=> (4) đúng
Chọn A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng
AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36
Đáp án D
Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng
→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½
→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa
P: Aaaa x Aaaa
F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai. P: Aaaa x Aaaa
II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa
III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa
IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con 100%aaaa
Đáp án A
Quy ước: A: đỏ, a: vàng.
P: Aa x Aa
Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường → 5%Aa : 5%O, còn lại 90% Aa giảm phân cho giao tử bình thường: 45%A : 45%a → cơ thể bố có thể tạo ra các giao tử: 5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a
Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử 50%A : 50%a.
Ta có: P: (5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a) x (50%A : 50%a) → 22,5%AA : 45%Aa : 22,5%aa : 2,5%AAa : 2,5%Aaa : 2,5%A : 2,5%a hay 9AA : 18Aa : 9aa : 1AAa : 1Aaa : 1A : 1a.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng.
II sai vì tỉ lệ cây quả đỏ F1 thu được là: 100% - cây quả vàng = 100% - (22,5%aa + 2,5%a) = 75%
Tỉ lệ cây quả đỏ dị hợp = tỉ lệ cây quả đỏ - tỉ lệ cây quả đỏ đồng hợp = 75% - (22,5%AA + 2,5%A) = 50%
→ Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: 50% : 75%= 66,67%
III sai vì ở F1 có 4 kiểu gen bị đột biến là AAa, Aaa, A, a.
IV đúng. Cây lưỡng bội F1 có kiểu gen: 22,25%AA : 45%Aa : 22,5%aa hay 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, giao phấn với nhau.
1/4 AA giảm phân cho 1/4A; 2/4Aa giảm phân cho 1/4A : 1/4a; 1/4aa giảm phân cho 1/4a
Vậy tỉ lệ giao tử sinh ra từ các cây lưỡng bội F1 là: 1/2A : 1/2a.
Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn với nhau đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/2a . 1/2a =25%
Chọn D
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
I. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có số kiểu hình bằng số kiểu gen. à đúng
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 3 loại kiểu gen. à đúng
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 . Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. à đúng
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 1 kiểu gen. à đúng
Đáp án B
A: thân cao, a: thân thấp.
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
(1) Aabb x aabb
Xét bb x bb, đời con 100% hoa trắng. Vậy (1) sai.
(2) Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBb.
F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy (2) đúng
(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P: AaBb x Aabb
(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.
Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy (4) đúng
Có 3 ý đúng là 2, 3, 4
Chọn đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng
I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb ® 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb ® cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb ® đời con có 9 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
Chọn B
Vì: - Ở cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì sau giảm phân, cây mẹ sẽ tạo ra loại giao tử có khả năng thụ tinh là Aa. Khi giao tử này kết hợp với giao tử bình thường của bố (a) sẽ tạo thành hợp tử (đời F1) mang kiểu gen Aaa à 1 đúng
- Cây F1 khi được lục bội hoá thì sẽ tạo ra cây lục bội mang kiểu gen là AAaaaa à 4 sai.
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với nhau, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x AAaaaa
G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa
F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa
à Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp à 2 đúng
- Khi cho các cây lục bội mang kiểu gen AAaaaa giao phấn với cây mang kiểu gen Aa, ta có sơ đồ lai:
F1: AAaaaa x Aa
G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a
F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa
à tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa à 3 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3