K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2019

Đáp án D

Theo giả thuyết:    

A quy định tính trạng quả đỏ >> a quy định quả vàng

B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục

+ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.

P :   A b a B × A b a B → F 1  kiểu hình  a a b b = f 2 . f 2

a. P: Ab/aB × Ab/aB (f)

→ F 1 :   a a b b = f 2 . f 2 = 0 , 1225 = 0 , 35 a b - x 0 , 35 a b -  

=> với P mà cho giao tử a b - = 0 , 23 < 0 , 25 → f = 46 %  thỏa mãn.

26 tháng 5 2018

Đáp án C

-Giả sử tần số hoán vị gen là x ta có tỉ lệ giao tử ở 2 bên bố mẹ là:

Ab = aB = 0,5 – x

AB = ab = x

→ Quả vàng, bầu dục có kiểu gen ab/ab = x2 → đây là 2 giao tử hoán vị → tỉ lệ quả vàng, bầu dục ở F1 phải nhỏ hơn 0,25 × 0,25 = 0,0625 = 6,25%

18 tháng 12 2019

Đáp án D

P: A b a B × A b a B  

Giao tử ab là giao tử hoán vị nên tỷ lệ ≤ 0,25

→ F1: a b a b   ≤ 0,25 x 0,25 = 0,0625 = 6,25%.

 2 bên hoán vị với tần số như nhau nên tỷ lệ ab mỗi bên bằng nhau.

Chọn D.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai: A b a B D E d e × A b a B D E d e  . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn

III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%

IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
19 tháng 5 2019

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee

- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2

Cách giải:

Phép lai: 

- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24

- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16

Xét các phát biểu:

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng

III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai

IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau:

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Số kết luận đúng với phép lai trên là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
9 tháng 11 2017

Đáp án A

11 tháng 3 2019

Đáp án A

Xét riêng từng tỉ lệ ta có:

+) 100% đỏ => có 3 phép lai phù hợp là AA x AA; AA x Aa; AA x aa.

+) 100% dài => chỉ có 1 phép lai phù hợp là BB x BB.

Khi ghép 2 cặp gen ta chỉ được 3 phép lai.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do vật cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỷ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) Theo lý thuyết, ở F 2 có 10 kiểu gen.

(2) Theo lý thuyết, ở F 2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.

(3) Theo lý thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F 1 chiếm tỷ lệ 26%.

(4) Theo lý thuyết F 1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(5) Theo lý thuyết, ở F 2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn dị hợp về một cặp gen chiếm tỷ lệ 24%.

(6) Theo lý thuyết, ở F 2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục.

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

1
27 tháng 4 2017

Đáp án A

Quy ước: A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục

Xét F 2 có tỉ lệ cây vàng tròn (aaB-) là 16% Þ cây vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%

Vậy tần số hoán vị gen là 1 – 0,3 x 2 = 0,4 = 40% nên 4 đúng.

Ở F 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%.

Phép lai (P) A b a B D E d e × A b a B D E d e   cho các phát biểu sau về F1:

(1)  Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%.

(2) Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

(3) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen 9,62%.

(4) Tỷ lệ kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
28 tháng 9 2018

Đáp án C

Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:

aabb = 10%.10% = 1%

A-B- = 50% + 1% = 51%

A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.

Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:

ddee = 30%.30% = 9%

D-E- = 50% + 9% = 59%

D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn

A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.

(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:

A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%

Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn

aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%

(3) sai vì tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen là:

AB//ab DE//de  + AB//ab De//dE + Ab//aB DE//de + Ab//aB De//dE.

Có AB//ab DE//de = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%

AB//ab De//dE = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%

Ab//aB DE//de = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.

Ab//aB De//dE = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%

Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen

= 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56

= 8,84%

(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tt ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%

Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4

3 tháng 12 2017

Đáp án C

Phương pháp:

-          Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng

(2)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng

(3)   tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng