Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai, 1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP I tạo giao tử Aa, O;
Vậy số giao tử tối đa là: 2×2×2 =8
(3) sai,1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP II tạo giao tử AA; Aa, O;
Vậy số giao tử tối đa là: 3×2×2 =12
(4) sai, nếu thành công chỉ cho 1 loại kiểu gen AaaaBBbbDDdd;nếu không thành công thì tạo các cá thể lệch bội: số kiểu gen tối đa của các thể lệch bội là:
- 2n+2: 3 (không phân ly ở 1 cặp trong 3 cặp)
- 2n +2+2: 3(không phân ly ở 2 cặp trong 3 cặp)
Vậy số kiểu gen của thể đột biến là: 7
(5) sai, (35:1)3 là phân ly kiểu hình
Chú ý : ở ý (2),(3) đề không hỏi số loại giao tử của cả cơ thể nên chỉ tính số giao tử do các tế bào có rối loạn trong GP.
Chọn A
Đáp án C
Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.
Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.
Có 3 nội dung đúng.
Đáp án A
P : ♂AaBbDd x ♀AaBbDd
G : (A,a)(Bb, B, b, O)(D,d) (A,a)(B,b)(D,d)
I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến. → đúng
KG bình thường = 33 = 27 ; KG đột biến = 3.4.3 = 36
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. → đúng
Số giao tử đực = 2.4.2 = 16
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. → sai, không có thể ba này
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. → đúng
Đáp án D
+ Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I
→ Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b
- 2 loại giao tử đột biến: Bb, 0
+ Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bên cái cho 2 loại giao tử B và b
→ Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử → (2) đúng
+ Xét phép lai: Aa × Aa → 3 loại kiểu gen
Dd × dd → 2 loại kiểu gen
Bb × Bb → 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến
→ Phép lai tạo ra: 3 × 2 × 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu gen đột biến → (1) đúng
+ Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb × Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb → (3) sai
+ Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb × Bb có thể là B hoặc b → (4) đúng
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
I đúng.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.
→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.
III đúng.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.
→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.
IV sai.
Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.
Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.
Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)
→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.
→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.
Đáp án: C
Cặp Aa: Aa x Aa → AA:2Aa:1aa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd → 1Dd:1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 x 4 x 2= 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 x 4 x 2= 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng.
Đáp án: B
Xét cặp NST mang gen Aa: giảm phân ở 2 bên bình thường, số loại hợp tử tối đa là 3 (AA, Aa; aa)
Xét cặp NST mang gen Bb:
- Giới đực cho các loại giao tử: B, b, Bb, O
- Giới cái cho giao tử b
- Số hợp tử là: 4 (Bb, bb, Bbb, b)
Xét cặp NST mang gen Dd
- Giới đực cho giao tử D,d
- Giới cái cho giao tử: Dd, d, D, O
- Số loại hợp tử là:DDd; Ddd; Dd, DD, dd, D, d (7)
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, số loại hợp tử tối đa là 3×4×7 =84
III đúng, tỷ lệ hợp tử lệch bội là: (84 – 3.2.3)/84 = 66/84
IV sai, tỷ lệ hợp tử lưỡng bội là 2.3.3/84 = 18/84
Đáp án B
Ở các tế bào bình thường sẽ tạo 1×2×2=4 loại giao tử
Ở các tế bào đột biến, cặp Bb không phân ly trong GP I tạo giao tử Bb và O → tế bào đó tạo 1×2×2=4 loại giao tử
Vậy tổng số loại giao tử là 8
Đáp án C
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ
Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)
Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O à Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)
Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d à số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)
Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.
Đáp án C
Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.
Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.
Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.
Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3
Vậy có 3 nội dung đúng