Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832

Đáp án B
Nếu k cặp trong n cặp có trao đổi chéo 1 điểm thì số giao tử = 2n+k
Ta có: 2n+2 = 1024 à n = 8 à 1 đúng
Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào à kì sau giảm phân II, kết thúc phân bào tạo giao tử có n-1 = 7 NST à 2 sai, 3 đúng
4 đúng, kết thúc quá trình sẽ tạo ra 2 nhóm tế bào có 7 và 8 NST
5 sai, nếu quá trình giảm phân của 1 tế bào lưỡng bội của loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chất tạo ra 2n = 256 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 4x37x8 kiểu gen trong quần thể

Đáp án B.
Thể ba. Vì ở cặp NST số 4 có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc (2n+1).
STUDY TIP
Thể ba thuộc đột biến lệch bội, thể tam bội thuộc đột biến đa bội.

Giả sử cặp nst đột biến chứa 2 cặp gen (A a) (B b)
=> số kg tối đa là 4: AB Ab aB ab
Các cặp nst còn lại có \(\frac{2\cdot2\cdot\left(2\cdot2+1\right)}{2}\)*3=30 kg
Có 4 th xảy ra ở 4 cặp nst
=> số kiểu gen tối đa là 30*4*4=480 kiểu gen

Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 2 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án D

Đáp án: A
Cả 4 phát biểu đúng.
-Số kiểu gen lệch bội thể một là C 4 1 × x × 3 2 = 4 × 2 × 27 = 216
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 =16
+ Ở các hể một có số kiểu gen là C 4 1 × 1 × 2 3 = 4 × 1 × 8 = 32
→Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 2 4 =16
+ Ở các thể một có số kiểu gen là C 4 1 × 3 × 2 3 = 4 × 3 × 8 = 96
Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.
-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là C 4 1 × 2 3 = 32
+ Ở các thể một có số kiểu gen là C 4 1 × ( 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 ) = 4 × 8 + 12 = 40
→ Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112
Đáp án A
Tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc = n*(n-1) = 12 * 11 = 132