Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng.
F1 tự thụ phấn, F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)
F2 có tỷ lệ cây dị hợp là 8/9 → 3 đúng
Quả dẹt F2 giao phấn
F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) x (1AABB:2AABb:4AaBb:2AabB)
G: 4AB:2Ab:2aB:1ab 4AB:2Ab:2aB:1ab
F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A-bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng
Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1 9 × 1 9 = 1 81 → 4 đúng
Đáp án D
F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.
(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.
(II) đúng.
- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.
- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.
(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.
(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.
Đáp án B
Đáp án A
F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
A_B_: dẹt
A_bb; aaB_: tròn
Aabb: dài
1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)
2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)
3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)
4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)
5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)
6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)
Đáp án C
Vì giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng
à P: AABBDD X aabbdd à F1 dị hợp tử về cả 3 cặp gen. (1)
F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng à đã xảy ra di truyền liên kết (2)
(1), (2) à F1 dị hợp tử đều về 3 cặp gen à loại các đáp án A, B, D
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng → cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn
Kiểu gen của P:
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình
→ cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho
→ 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
P : A a B D b d × A a B D b d ; f = 20 %
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
P : A a B D b d × A a B D b d ; f = 20 %
Quả dẹt, chín sớm:
( 0 , 25 A A : 75 A a ) ( 0 , 16 B D B D : 0 , 32 B D b d : 0 , 08 B D B d : 0 , 08 B D b D : 0 , 02 B d b D ) ↔ ( 1 A A : 2 A a ) ( 8 B D B D : 16 B D b d : 4 B D B d : 4 B D b D : 1 B d b D )
cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:
2 / 3 × 16 / 33 A a B D b d ; f = 20 % → a b d = 2 / 3 × 1 / 2 × 16 / 33 × 0 , 4 = 32 / 495 2 / 3 × 1 / 33 A a B d b D ; f = 20 % → a b d = 2 / 3 × 1 / 2 × 1 / 33 × 0 , 2 = 1 / 495
→abd= 33/495 = 1/15
→ quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈ 0,44%
(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 1 / 3 × 8 / 33 = 8 / 99
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- quả dẹt, aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn.
AaBb x AaBb à 9 A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Tỷ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.