Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có sơ đồ lai:
Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.
Chọn D
Vì: Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên (AaBb) tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x AaBb
G: 1 AB , 1 Ab , 1 aB , 1 ab 1 AB , 1 Ab , 1 aB , 1 ab
F 1 : 9 A - B - : 3 A - bb : 3 aaB - : 1 aabb
à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là: 9 vàng 9 A - B - : 3 tím aaB - : 4 trắng 3 A - bb ; 1 aabb à Tỉ lệ cây hoa trắng ở F 1 là 4/16 hay 25% à 4 đúng.
- Cây hạt tím ở F 1 có thành phần kiểu gen là 2 aaBb : 1 aaBB (Cho giao tử với tỉ lệ 1 ab : 2 aB ); cây hạt trắng ở F 1 có thành phần kiểu gen là 2 Aabb : 1 AAbb : 1 aabb (cho giao tử với tỉ lệ 1 ab : 1 Ab ).
Ở F 1 , khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng A - B - thu được ở đời con là: 2 3 aB . 1 2 Ab = 1 3 à 1 đúng.
- Cây hạt vàng ở F 1 có thành phần kiểu gen là 1 AABB : 4 AaBb : 2 AaBB : 2 AaBb (cho giao tử với tỉ lệ 4 AB : 2 Ab : 2 aB : 1 ab )
à Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được hạt trắng A - bb , aabb ở đời con là:
2 9 2 AAbb + 2 . 2 9 . 1 9 Aabb + 1 9 2 aabb = 1 9 à 2 đúng.
- Cây hạt trắng ở
F
1
có thành phần kiểu gen là:
2
Aabb
:
1
AAbb
:
1
aabb
(cho giao tử với tỉ lệ
1
ab
:
1
Ab
) à Khi cho các cây hạt trắng ở
F
1
) à Khi cho các cây hạt trắng ở
A
-
bb
;
aabb
(qui định kiểu hình hạt trắng) à 3 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3.
♂Aaa → 1A : 2a.
♀Aaa → 1A : 2Aa : 2a : 1aa. Coi như tỷ lệ giao tử là: 1A- : 1a.
=> F1: (1A : 2a)(1A- : 1a) => Tỷ lệ kiểu hình: 4A- : 2aa
Chọn C.
ð Gọi x là tần số alen a , y là tần số alen a1; z là là tần số alen A
ðx2 = 0.25 => x = 0.5
ðy 2 + 2xy = 0.39 => y = 0.3
ð z = 0.2
Đáp án C
Đáp án : A
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
P : AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ Xét nhóm gen có kiểu hình hoa đỏ có các kiểu gen AABB ; AaBb ; AABb ; AaBB
AABB →AABB ( 100 % đỏ )
AABb →0,75 AAB- : 0,25 Aabb (75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBB → 0,75 A-BB : 0,25 aaBB(75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)
AaBb→9 A-B : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb (56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng)
+ Các nhóm kiểu gen khác cho 100% kiểu hình hoa trắng
Đáp án B
P: ♂RRr (2n + 1) × ♀ Rrr (2n + 1).
G có khả năng thụ tinh: 2R:1r x 1R:2r:2Rr:1rr
Tỷ lệ hạt phấn chỉ chứa alen lặn là: 1/3
Tỷ lệ noãn chỉ chứa alen lặn : 1/2
Vậy tỷ lệ kiểu hình hạt trắng là 1/2 ×1/3 = 1/6
Tỷ lệ kiểu hình hạt đỏ là: 1 – 1/6 = 5/6.
♂RRr → 2R : 1r.
♀Rrr → 1R : 2Rr : 1rr : 2r.
=> Tỷ lệ trắng F1: 1/3 x 3/6=1/6 => Tỷ lệ đỏ F1: 1-1/6=5/6
Chọn C
Đáp án C
Quy ước: R : đỏ >> r : trắng
P: ♂Rrr x ♀Rrr
G P : 1 3 R : 2 3 r × 1 6 R : 2 6 r : 2 6 R r : 1 6 r r
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là:
Vậy kiểu hình thu được ở đời con là: 2 đỏ : 1 trắng
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải:
Cơ thể Aa1a giảm phân cho 1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a
Hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh
(1/6Aa1:1/6a1a:1/6Aa:1/6A:1/6a1: 1/6a)(1/3A:1/3a1: 1/3a) → tỷ lệ kiểu hình: 12 hạt đen :5 hạt xám :1 hạt trắng