Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:

Phép lai 1...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2018

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng đó là II, III và IV.

Để có số kiểu gen tối đa thì phải xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới.

Xét các phát biểu:

- Phát biểu I: (P) Aa x Aa

→ F 1 : 1AA : 2Aa : 1aa

→ F 2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( do F 1 đã cân bằng di truyền nên khi ngẫu phối cấu trúc di truyền không thay đổi), tỉ lệ kiểu hình 3:1 → sai.

- Phát biểu II: Vì các gen phân li độc lập, P dị hợp sẽ tạo ra đời con có số kiểu gen và số kiểu hình tối đa: 9 kiểu gen và 4 kiểu hình → đúng.

- Phát biểu III: A B a b X D X d × A B a b X d y . Ta thấy ab là giao tử liên kết 0,25 ≤ ab ≤ 0,5

→ 0,0625 ≤ a b 2 ≤ 0,25;

mà ta có X d Y + X d X d = 0,5

→ tỉ lệ lặn về 3 tính trạng ≤ 12,5%đúng.

- Phát biểu IV: (P): A B d a b D X M N X m n × a B d A B d X M N Y

tạo ra nhiều kiểu gen nhất khi có hoán vị gen.

- Cặp NST thường có số kiểu gen tối đa là: Cơ thể có kiểu gen A B d a b D  có 8 giao tử tối đa khi có hoán vị gen. Cơ thể a B d A B d chỉ cho 2 loại giao tử. Vì thế nên số KG tối đa của cặp này là  8x2 - C 2 2 = 15.

Cặp NST giới tính có tối đa 4x2 = 8 kiểu gen.

Vậy số kiểu gen tối đa là 15x8 = 120

→ đúng.

A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.

B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.

D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.



9 tháng 4 2017

Trả lời: D

13 tháng 8 2019

Phép lai phân tích là lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn nhằm phân tích kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội. Do đó, các phép lai phân tích là (1), (3), (4).

Đáp án C

19 tháng 10 2016

Tach rieng ra tung phep lai nho ta duoc:

Aa x Aa \(\Rightarrow\)3 KG ,2KH ; Bb x bb\(\Rightarrow\)2 KG ,2KH ;

DE/de x DE/de\(\Rightarrow\)10 KG ,4KH ; X^HX^h x X^hY\(\Rightarrow\)4 KG, 4KH

Vay so KG toi da la: 3*2*10*4=240

So KH toi da la: 2*2*4*4=64

1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

19 tháng 9 2015

Phép lai

Kiểu gen

Kiểu hình

Kiểu gen

Kiểu hình

(1)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × BB

100% đỏ

(2)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(3)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(4)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(5)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × bb

100% đỏ

(6)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(7)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(8)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(9)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

Phương án sai là : (3)+(8). Có 7 phương án đúng.

12 tháng 1 2018

Đáp án A

1. AaBb × aabb : phép lai phân tích kiểu hình giống kiểu gen

2. AaBb × AABb → Cặp Aa × AA  cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb × Bb  cho 2 loại kiểu hình 3 kiểu gen.

3.

AB / ab × AB / ab → 1 AB / AB : 2 AB / ab : 1 ab / ab

2 kiểu hình, 3 kiểu gen

4.  Ab / ab × aB / ab → 1 Ab / aB : 1 Ab / ab : 1 aB / ab : 1 ab / ab

→ 4 kiểu hình, 4 kiểu gen

5.  Aaaabbbb × aaaaBbbb →  Ta có cặp Aaaa × aaaa → 1 Aaaa : 1 aaaa (2 kiểu gen : 2 kiểu hình). Tương tự cặp bbbb × Bbbb → 1 bbbb : 1 Bbbb  (2 kiểu hình : 2 kiểu gen).

6. Tương tự 5.

7. A A aa B B b b × aaaa b b b b

Xét AAaa × aaaa → 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa hai loại kiểu hình, 3 kiểu gen → Kiểu gen khác với kiểu hình.

 

17 tháng 6 2016

A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua 
D : đỏ > d : vàng
Aa \(\times\) Aa \(\Leftrightarrow\) A_ = 0,75 (tròn) 
\(\frac{BD}{bd}\) (f = 0,4)  \(\times\)  \(\frac{BD}{bd}\)
BD = bd = 0,3       BD = bd = 0,5 
Bd = bD = 0,2        
bbD_  = 0,1 (chua_đỏ)
\(\Rightarrow\) A_bbD_ = 0,1 \(\times\) 0,75 = 0,075 = 7,5%. 

17 tháng 6 2016

B

19 tháng 10 2016

P:  aaBb           x              AaBb

F1:3 do (2AaBb +1AaBB)

      1 hong (1Aabb)

      4 trang (1aaBB +2aaBb+1aabb)

17 tháng 6 2016

A_B_ + A_bb : lông trắng.
aaB_ : lông xám.  
aabb : lông đen.
F1: 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 \(\times\) 2   
Một bên bố mẹ dị hợp 2 cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
\(\Rightarrow\) 4 trắng : 3 xám : 1 đen \(\Rightarrow\) 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa \(\times\) aa)(Bb \(\times\) Bb) 
\(\Rightarrow\) Phép lai: AaBb (trắng) \(\times\) aaBb (xám).