Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét các kết luận sau:

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

III. Kiểu gen của F1 có thể là: AD ad Bb  hoặc Ad aD Bb .

IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là AD ad bb .

V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
4 tháng 12 2018

Đáp án B

Các phát biểu số I và V đúng.

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu sắc lông:

A-B- + A-bb: lông xám;

aaB-: lông đen;

aabb: lông trắng.

+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao ® Fa; xuất hiện chân thấp

® D: chân cao; d: chân thấp.

- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen ® F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).

- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):

+ F1 xám ´ (I) xám

® F2: xám: đen: trắng = 6:1:1

= 4 ´ 2 ® F1: AaBb ´ (I) Aabb.

+ F1 cao ´ (I) cao ® F2: cao : thấp = 3:1 ® F1 : Dd ´ (I) Dd

-    Tìm quy luật di truyền:

F1: (AaBb, Dd) ´ (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 3´2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình

® liên kết gen hoàn toàn.

Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:

→ loại

Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST

- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):

+ Cơ thể trắng, cao ở F2:

bb(aaD-) có thể là

+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen  hoặc thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb) ® loại.

Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là và cơ thể (I) đều dị hợp chéo.

I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen thì P có thể là:

® Có 4 phép lai

II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.

III. Sai, kiểu gen F1 là 

IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là 

V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

17 tháng 6 2016

A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua 
D : đỏ > d : vàng
Aa \(\times\) Aa \(\Leftrightarrow\) A_ = 0,75 (tròn) 
\(\frac{BD}{bd}\) (f = 0,4)  \(\times\)  \(\frac{BD}{bd}\)
BD = bd = 0,3       BD = bd = 0,5 
Bd = bD = 0,2        
bbD_  = 0,1 (chua_đỏ)
\(\Rightarrow\) A_bbD_ = 0,1 \(\times\) 0,75 = 0,075 = 7,5%. 

17 tháng 6 2016

B

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

1 tháng 6 2016
Xét bệnh điếc
Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh, vợ và bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Người vợ có kiểu gen dạng \(\left(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\right)\)
Bên chồng có mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, người chồng bình thường.
\(\Rightarrow\) Người chồng có kiểu gen Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng trên có con bị điếc là: \(\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{6}\)
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là \(\frac{5}{6}\)

Xét bệnh mù màu
Bên vợ có anh trai bị mù màu, bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Bố mẹ vợ có kiểu gen: \(X^MY.X^MX^m\)
\(\Rightarrow\) Người vợ có dạng: \(\left(\frac{1}{2}X^MX^M:\frac{1}{2}X^MX^m\right)\)
Người chồng bình thường: XMY
Do người bố có kiểu gen XMY nên tất cả con gái của họ đều không bị mắc bệnh mù màu, xác suất sinh con gái là 50%
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là: \(\frac{5}{6}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}=41,7\%\)

Đáp án đúng: C

8 tháng 1 2017

-P di hop 2 cap gen lai phan tich thu dc f1 :than cao:than thap=1:3 nen chieu cao cay chiu su chi phoi cua quy luat tuong tac cua cac gen khong alen kieu bo tro 9:7 (A-B-than cao con lai than thap) vi vay gen B va D phai nam tren cac cap NST tuong dong khac nhau.

-Nhan thay cay than cao A-B- chiem ti le nho nen giao tu AB la giao tu hoan vi ne cay M co KG di hop tu cheo Ab/aBDd chon cau D

22 tháng 9 2015

Thân cao, hoa đỏ AaBbDd (M) x aabbdd:

Cao: thấp = (140+360):(640+860)=1:3à Tính trạng chiều cao tuân theo quy luật tương tác bổ sung (9:7)

Đỏ : trắng = (140+860):(360+640)=1:1

(1 cao :3 thấp)(1đỏ:1 trắng)=1 cao đỏ:1 cao trắng:3 thấp đỏ:3 thấp trắng <7:18:43:32. Hai tính trạng này liên kết không hoàn toàn, một trong 2 cặp gen B,b hoặc D,d liên kết không hoàn toàn với cặp A,a.

Kiểu hình cao đỏ A-B-D-=140/2000=0,07=A-B-*3/4D- àA-B-=0,0933=AB*ab=ABà AB là giao tử hoán vị. Kiểu gen của M là Ab/aB Dd.

17 tháng 6 2016

A_B_ + A_bb : lông trắng.
aaB_ : lông xám.  
aabb : lông đen.
F1: 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 \(\times\) 2   
Một bên bố mẹ dị hợp 2 cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
\(\Rightarrow\) 4 trắng : 3 xám : 1 đen \(\Rightarrow\) 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa \(\times\) aa)(Bb \(\times\) Bb) 
\(\Rightarrow\) Phép lai: AaBb (trắng) \(\times\) aaBb (xám). 

 

1 tháng 6 2016
Tỉ lệ số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là:
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
Đáp án đúng: C
1 tháng 6 2016

C. \(\frac{3}{32}\)

1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

22 tháng 9 2016

Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen PLĐL. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ KH ở đời con là:

A. 3 lông trắng : 1 lông đen.                              B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.

 

C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám.         D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.

 

22 tháng 9 2016

cảm ơn bạn nhá

 

22 tháng 9 2015

Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định Ví dụ A,a → KG: AA: Aa: aa; KH: A-: Bình thường, aa: bạch tạng.

Nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, ví dụ IA, IB, IO → KG:  IAIA, IAIB, IAIO, IBIB, IBIO, IOIO ; KH: Nhóm máu A, B, AB, O.

Màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định Ví dụ B,b → KG: BB: Bb: bb; KH: A-: bb.

→ Kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên 1(Aa)*3(IAIB, IAIO, IBIO)*1(Bb)=3.

Số loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên = 2*3*2=12 loại.

Số kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu = 6.

Số kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên = 2(AA,aa)*3(IAIA, IBIB, IOIO)*2(BB, bb)=12.

Ở chuột, màu lông có thể trắng, đen hoặc xám. Tiến hành phép lai giữa chuột lông đen và chuột lông xám thuần chủng ở đời sau thu được 100% chuột lông xám. Tiến hành phép lai giữa các chuột lông xám F1 này với nhau thu được rất nhiều chuột lai với 3 màu lông xám, đen, trắng  theo tỷ lệ là 75%: 24% : 1%. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền chi phối?A.Tương...
Đọc tiếp

Ở chuột, màu lông có thể trắng, đen hoặc xám. Tiến hành phép lai giữa chuột lông đen và chuột lông xám thuần chủng ở đời sau thu được 100% chuột lông xám. Tiến hành phép lai giữa các chuột lông xám F1 này với nhau thu được rất nhiều chuột lai với 3 màu lông xám, đen, trắng  theo tỷ lệ là 75%: 24% : 1%. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền chi phối?

A.Tương tác bổ trợ giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST và có hiện tượng hoán vị với tần số 10%.

B.Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn, mỗi locut quy định một tính trạng khác nhau.

C.Tương tác át chế trội giữa 2 locut cùng quy định một tính trạng, tần số hoán vị gen là 20%.

D. Hai locut chi phối tính trạng có khoảng cách trên NST là 10cM. 

2
19 tháng 9 2015

Đen \(\times\)xám à 100% xám. Xám \(\times\) xám à xám : đen : trắng = 75%:24%:1%

F2 có 3 kiểu hình à có sự tương tác gen. Tỷ lệ 75%:24%:1% liên quan đến hoán vị gen.

Quy luật: Tương tác át chế trội giữa 2 locut trên cùng một NST, có hoán vị gen.

aabb=1%. A-B-=0,5 + 0,01=51%.A-bb=aaB-=24%. 75% Xám (51% A-B- +24% A-bb): 24% Đen (aaB-):1% trắng (aabb) 

Đen aB/aB × Xám Ab/Ab   àF1  Ab/aB Xám. FAb/aB×F1 Ab/aB à F2:aabb=1%=ab*ab àab=10% à=20% 

2 tháng 8 2016

c ạ

thấy tỉ lệ như vậy nên là hvi gen 

abab=0,01=0,1.0,1 nên F1 là Ab/aB . f = 0,2

A-B-=0,51

A-bb=aaB-=0,24

0,75=0,51+0,24 nên xám có kgen là A-B- và A-bb suy ra át chế do gen trội