Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám X B A Y D : 30% : 2 = 15% → X B A Y = 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P:
X
B
A
X
b
a
D
d
x
X
B
A
Y
D
d
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen:
IV.đúng
Ở gà, XX là con trống, XY là con mái
P : trống cao, xám x mái cao, xám
F1 : Trống : 3 cao, xám : 1 cao, vàng
Mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
Xét kiểu hình chiều cao chân – do 1 gen có 2 alen qui định
F1 : Trống : 100% cao
Mái : 1 cao : 1 thấp
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không giống nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
=> 1 đúng
Mái F1 : 1 cao : 1 thấp
=> Gà trống P dị hợp tử : XAXa
Gà trống P có kiểu hình là chân cao
=> A cao >> a thấp
Vậy P : XAXa x XAY
F1 : trống : 1 XAXA : 1 XAXa
Mái : 1 XAY : 1 XaY
Xét kiểu hình màu lông :
F1 : Trống : 6 xám : 2 vàng
Mái : 3 xám : 5 vàng
ó 9 xám : 7 vàng
2 đúng
Do F1 có 16 tổ hợp lai
ð P cho 4 tổ hợp giao tử
=> P dị hợp 2 cặp gen
Mà tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
=> 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính
3 đúng
Vậy P : Dd XBXb x Dd XBY
F1 : trống : 3D-XBXB : 3D-XBXb : 1ddXBXB : 1ddXBXb
Mái : 3D-XBY : 3D-XbY : 1ddXBY : 1ddXbY
Vậy tính trạng màu lông được 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :
B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Xét 2 tính trạng
F1 mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng
<=> 30% A-B-D- : 7,5% aa B-D- : 42,5% aa-- : 30% D- --
Có A-B-D- = 30% ó kiểu gen dạng
Mà D- = 75%
=> Tỉ lệ =0,3/0,75 = 0,4
Mà đây là tỉ lệ xét trên 1 giới
=> Vậy gà trống P cho giao tử X B A = 0,4
=> Vậy gà trống P có kiểu gen là , tần số hoán vị gen f = 20%
4 sai
Gà trống cao, xám, thuần chủng ở F1 ( Dd X B A X b a chiếm tỉ lệ :
0,25 x (0,4x0,5) + = 0,05 = 5%
5 đúng
Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng :
6 đúng
Vậy các nhận xét đúng là 1, 2, 3, 5 ,6
Đáp án C
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D
I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là A 1 A 3 x A 2 A 4 .Thì đời con có 4 loại kiểu gen là 1 A 1 A 2 : 1 A 1 A 4 : 1 A 2 A 3 : 1 A 3 A 4
Và có 3 loại kiểu hình là: lông đen (1 A 1 A 2 : 1 A 1 A 4 ); Lông xám (1 A 2 A 3 ); Lông vàng (1 A 3 A 4 )
II đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là A 1 A 1 x A 3 A 3 .Thì đời con có 4 loại kiểu gen là A 1 A 3 và có 1 loại kiểu hình
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A 1 A 4 thì khi lai với cá thể lông trắng ( A 4 A 4 ) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 A 1 A 4 : 1 A 4 A 4
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A 2 A 4 và cá thể lông vàng có kiểu gen ( A 2 A 4 x A 3 A 4 ) thì khi lai với nhau 1 A 2 A 3 : 1 A 2 A 4 : 1 A 3 A 4 : 1 A 4 A 4 → thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ A 1 A 3 x A 2 A 4 . Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng :1 cá thể lông trắng
Đáp án A
Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai
Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai.
Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn
Vậy có 5 phép lai thoả mãn.
III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.
IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18
Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9
Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là: A1A3 x A2A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A1A2 : 1A1A4 : 1A2A3 : 1A3A4. Và có 3 loại kiểu hình là : lông đen (1A1A2 : 1A1A4); Lông xám (1A2A3); Lông vàng (1A3A4).
II đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A1A1 x A3A3. Thì đời con có 1 loại kiểu gen là: A1A3 và có 1 loại kiểu hình.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A4A4.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen là A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 x A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4→ Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Đáp án D
Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)
A,B cùng nằm trên một NST
Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab
Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn
Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì
Với Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x )
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Với Ab /aB x AB /ab
ð Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5
ð AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x
ð A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼
ð aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼
Đáp án B