Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B
→ KH của C là đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
A-D- qui định lông màu nâu
A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám
aadd qui định lông màu trắng.
B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.
AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%
à P: A B a B XDY x A B a B XDXd à f = 1,6%
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng
II. Ở F1 tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng
A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%
III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng
IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao
Đáp án B
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám : 30% : 2 = 15% → = 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P:
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: . IV.đúng
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám X B A Y D :30% : 2 = 15% → X B A Y = 15% : 75% = 0,2
→ X B A = 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P: X B A X b a D d × X B A Y D d
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: X B A Y d d , X b A Y D D , X b A Y D d , X b A Y d d . IV.đúng
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Đáp án B
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên sự biểu hiện tính trạng ở đời con chịu sự quyết định bởi mẹ.
(1) Đúng vì đời con xuất hiện hai loại kiểu hình khác nhau chứng tỏ mẹ có chứa đồng thời hai loại alen là alen qui định khả năng kháng thuốc và alen qui định mất khả năng kháng thuốc; đồng thời lại biểu hiện kiểu hình không kháng thuốc nên alen qui định không có khả năng kháng thuốc là trội.
(2) sai vì gen qui định khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định nên khi thay nhân tế bào không làm thay đổi khả năng kháng thuốc của hợp tử.
(3) sai vì sự biểu hiện của gen ngoài nhân không có sự phân hóa giới tính ở đời con.
(4) sai vì con cái P phải chứa 2 loại alen (như đã phân tích ở ý 1).
(5) đúng vì khi thực hiện phép lai nghịch, mẹ mang kiểu hình lặn chỉ chứa 1 loại alen lặn qui định có khả năng kháng thuốc nên đời con sinh ra hoàn toàn giống mẹ.
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái
Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:
Tỷ lệ xám/vàng = 9/7
→ do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)
Tỷ lệ cao/thấp = 3/1
→ cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd)
P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình
→ P dị hợp các cặp gen.
Đời con, con đực toàn chân cao
→ gen quy định tính trạng nằm trên X
Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.
Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau
Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: A - X D B Y = 30 % → X D B = 0 , 4 là giao tử liên kết → f=0,2
P : A a X D B X d b × A a X D B Y ; f = 20 %
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III đúng, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:
A A X D B X D B = 0 , 25 × 0 , 5 × 0 , 4 = 5 %
IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:
( A A ; A a ) X D b Y ; a a ( X D b Y ∶ X D B Y )
Đáp án cần chọn là: D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.
- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.
→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.
- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.
Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.
Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.
→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.
Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)
- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).
→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)
- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội = X A B Y D D X Y = 0 , 21 . 1 4 1 2 = 0 , 105 = 0,105. (IV đúng).
Đáp án A
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.
Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B
→ KH của C là đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc
Đáp án cần chọn là: A