Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
- Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình chân ngắn " Chân ngắn là tính trạng trội. " A đúng.
- Nếu gen nằm trên NST thường thì F1 có kiểu gen Aa, khi đó F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 có tỉ lệ kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa. " Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 3 cá thể chân ngắn : 1 cá thể chân dài. " Trái với giả thuyết là 13 : 3. " Gen nằm trên NST giới tính X. " C sai; D đúng.
- Khi gen nằm trên NST giới tính X thì kiểu hình lặn (tính trạng chân dài) chủ yếu gặp ở giới tính XY. " B đúng
Chọn C.
P: chân ngắn x chân dài
F1: 100% chân ngắn
F1 x F1
F2
F2 x F2
F3: 13 chân ngắn : 3 chân dài
Tính trạng do 1 cặp gen qui định
=> A chân ngắn >> a chân dài
Giả sử tính trạng nằm trên NST thường
P: chân ngắn x chân dài , F1 100% chân ngắn
=> P: AA x aa
=> F1: Aa
F1 x F1:
F2: 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
F2 x F2
F3: 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa
=> Khác so vơi bài ra - loại
Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng
P: XAXA : XaY
F1: XAXa : XAY
F1 x F1
F2: XAXA : XAXa : XAY : XaY
F2 x F2
F3: 3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa : 6 XAY : 2XaY
<=> 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài
Vậy gen nằm trên NST giới tính X
Chọn A
Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.
Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 ⇒ Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:
P: AA × aa → 100%Aa.
F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.
Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.
Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng,
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Tỷ lệ A-B-XDX- = 27% →A-B- = 0,54 → aabb =0,04 = 0,4×0,1 = 0,2×0,2=0,08×0,5
Có 3 TH có thể xảy ra :
TH1: 0,4×0,1 →HVG với f=20% ;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 20 %
=> A b a b X D X - = ( 0 , 4 x 0 , 4 + 0 , 1 x 0 , 1 ) x 0 . 75 = 12 . 75 %
TH2: 0,2×0,2 → HVG với f=40%;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 40 % → A b a b X D X - = 2 x 0 , 3 x 0 , 2 x 0 , 75 = 9 %
TH3: 0,08×0,5 → HVG với f=16% (ở giới cái hoặc giới đực);
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 16 % A b a b X D X - = 0 , 42 x 0 , 5 x 0 , 75 = 15 , 75 %
Đáp án A
Nhận thấy ở đời F2 tỷ lệ kiểu hình phân ly không đồng đều ở cả 2 giới.vậy gen quy định 2 tính trạng này đều nằm trên NST giới tính
Do 2 tính trạng đều có cả ở giới đực và giới cái, chứng tỏ các gen này nằm trên NST X. Trong đó có thể nằm ở vùng không tương đồng trên X hoặc nằm trên vùng tương đồng trên cả X và Y.
Chọn B
Có 1 phát biểu đúng, đó là II.
- Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42:42:8:8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 là XAbXaB × XABY → F2 có 8 loại kiểu gen → I sai.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là
8 % 42 % + 8 % = 16 % → II đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng là 4 % 50 % = 8 %
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 8%) → III sai.
- Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ là 01Xab × 0,5Y = 0,5 = 50% → IV sai.
Đáp án C
F1 đồng hình → chân ngắn trội hoàn toàn so với chân dài (1 gen quy định 1 tính trạng)
Nếu gen nằm trên NST thường, F1: Aa × Aa → F3. đạt cân bằng di truyền: 1 AA:2Aa: laa ≠ đề bài
Vậy ý sai là C