K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2017

Đáp án D

Xét tính trạng chiều cao chân: Tỷ lệ F1: 1 đực chân thấp : 1 cái chân cao

=> P: XBY x XbXb

Xét tính trạng màu lông: Tỷ lệ F1: 1 cái lông đỏ : 1 cái lông đen : 2 đực lông đen

Lông đỏ lai phân tích → 3 đen : 1 đỏ => P lông đỏ dị 2 cặp gen tương tác.

 

Biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen nằm trên NST giới tính X. 

Ở một loài thú, cho con đực có kiểu hình lông vàng, chân cao thuần chủng lai với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông vàng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 25% con đực lông vàng, chân cao; 25% con đực lông đen, chân cao; 25% con cái lông vàng, chân thấp; 25% con cái lông đen, chân thấp. Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực có kiểu hình lông vàng, chân cao thuần chủng lai với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông vàng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 25% con đực lông vàng, chân cao; 25% con đực lông đen, chân cao; 25% con cái lông vàng, chân thấp; 25% con cái lông đen, chân thấp. Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Lông đen, chân cao là những tính trạng lặn.

(2) Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

(3) Ở Fa tất cả con cái lông vàng chân thấp đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

(4) Gen quy định 2 tính trạng này đều trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

A. 4   

B. 3   

C. 2   

D. 1

1
9 tháng 1 2017

Đáp án B

27 tháng 3 2019

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

ð A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Đáp án A

29 tháng 1 2018

P: con đực XY lông xám lai phân tích

F1: 50% đực đen : 25% cái xám : 25% cái đen

ð Con đực XY phải cho 4 loại giao tử 

ð Màu lông di truyền theo qui luật tương tác gen và liên kết giới tính

Con đực cho 4 giao tử ó có kiểu gen là AaXBY

P: AaXBY( xám ) x aaXbXb

  F1 : AaXbY (đen) : aaXbY (đen)

   AaXBXb : aaXBXb

Từ kiểu gen, có thể suy ra, cá thể chứa 2 gen trội A,B mang kiểu hình lông xám. Còn cá thể magn 1 trong 2 gen trội hoặc không mang gen trội nào có kiểu hình lông đen

ó tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung

Đáp án C

25 tháng 3 2018

Đáp án D

Ta có (3:1) (3:1) # 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-)

A,B cùng nằm trên một NST 

Bố mẹ dị hợp nên bố mẹ có các kiểu gen Ab/aB hoặc AB/ab 

Trường hơp 1 : Ab /aB x Ab /aB => 1(A-,bb):2(A-,B-):1(aa,B-) =>liên kết hoàn toàn 

Trường hơp 2 : Hoán vị gen một bên với tần số bất kì 

Với  Ab /aB x Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) 

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  Ab /aB ( hoán vị với tần số x ) => Ab = aB = 0.5 – x : ab = AB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

Với Ab /aB x AB /ab

ð  Ab /aB ( liên kết hoàn toàn )=> Ab = aB = 0,5 

ð  AB /ab ( hoán vị với tần số x ) => AB= ab = 0.5 – x : Ab = aB = x 

ð  A-bb = 0,5 ( x + 0,5 – x ) = ¼ 

ð  aaB- = 0,5 ( x + 0,5 – x )= ¼ 

 

 

30 tháng 7 2018

Đáp án C.

F1: 2 đực, chân thấp : 1 cái, chân cao : 1 cái, chân thấp

Do kiểu hình ở 2 giới là khác nhau.

=>  Tính trạng có gen qui định nằm trên NST giới tính X.

Mà F1 có 4 tổ hợp lai, phép lai là phép lai phân tích.

=>  Ruồi đực P cho 4 tổ hợp giao tử.

Mà có 1 gen nằm trên NST giới tính X.

=>  Ruồi đực P: AaXBY – chân cao.

Vậy P : AaXBY x aaXbXb

F1 : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb

Vậy A-B- chân cao.

A-bb = aaB- = aabb = chân thấp

Vậy tính trạng qui định theo kiểu tương tác bổ sung và liên kết với giới tính.

Vậy đáp án C.

Loại trường hợp át chế vì:

- Giả sử A át chế B, b cho chân cao thì ở đời con phải có 50% số con có chân cao (tính trên 2 giới).

- Gỉa sử B át chế A, a thì cho chân cao thì ở đời con, 50% số con (tất cả là cái) phải là chân cao.

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét các kết luận sau:

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

III. Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc A d a D B b .

IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là A D a d b b .

V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

(3) Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc  A d a D B b

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1                           

B. 2                                     

C. 3           

D. 4

1
15 tháng 7 2018

Đáp án B

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:  A D a d B b hoặc A d a D B b .

(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.

Số kết luận đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
18 tháng 10 2017

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8