Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.
Phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% → A B A B = 4%
→ Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b cũng bằng 4%.
I. Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp A b a b
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04 → Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 – 0,04 = 0,17. → Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0 , 17 0 , 21 = 17 21
II. Đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y 0 , 5 + y = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2 27
III. Đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 4 y 0 , 5 + y = 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 8 27
IV. Sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 0 , 5 - 4 y 0 , 5 + y = 0 , 5 - 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 17 27
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Phép lai P: A B a b x a b a B thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% ® A B A B = 4 % ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b cũng bằng 4%.
I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp
A
b
a
b
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04
® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.
® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng =
0
,
17
0
,
21
=
17
21
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng =
y
0
,
5
+
y
=
0
,
04
0
,
5
+
0
,
04
=
2
27
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là=
4
y
0
,
5
+
y
=
4
x
0
,
04
0
,
5
+
0
,
04
=
8
27
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là
0
,
5
-
4
y
0
,
5
+
y
=
0
,
5
-
4
x
0
,
04
0
,
5
+
0
,
04
=
17
27
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Đáp án A
Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen
F1 : 100% thấp đỏ
Đực F1 lai phân tích
F2 : Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen
Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen
Xét tính trạng màu lông :
F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới
F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen
ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường
ð A lông đỏ >> a lông đen
Xét tính trạng chiều cao chân
Đực F1 chân thấp lai phân tích
F2 : Đực : cao
Cái : thấp
Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới
ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X
Do F2 có 2 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
B thấp >> b cao
Pt/c : AAXbY x aaXBXB
F1 : AaXBXb : AaXBY
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%
Đáp án A
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.
- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.
→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.
- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.
Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.
Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.
→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.
Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)
- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).
→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)
- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội = = 0,105. (IV đúng).
Đáp án A
(P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1.
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. à đúng
Số KG = 3.1.1.3 = 9
Số KH = 2.1.1.2 = 4
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
à đúng, A-bbD-E- = 9/16
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. à đúng, (AAbbDDee+aabbDDEE)/(A-bbDDee+aabbDDE-) = 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. à đúng, AAbbDDEE/A-bbDDE- = (1/16)/(9/16) = 1/9
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ
= 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng
y = 0,04 → Thân cao, lông trắng
không thuần chủng
= 0,21 – 0,04 = 0,17.
→ Xác suất thu được 1 cá thể không
III đúng. Xác suất thu được cá
thể dị hợp 2 cặp gen là
IV sai. Xác suất thu được cá thể
dị hợp 1 cặp gen là