Ở một loài động vật, khi cho 2 cá thể đều có thân cao, lông đen nhưng có kiểu gen khác nhau g...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III. 

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ

= 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng

y = 0,04 → Thân cao, lông trắng

không thuần chủng

= 0,21 – 0,04 = 0,17.

→ Xác suất thu được 1 cá thể không 

III đúng. Xác suất thu được cá

thể dị hợp 2 cặp gen là 

IV sai. Xác suất thu được cá thể

dị hợp 1 cặp gen là 

 

 

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a ...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2018

Đáp án B

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × ...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.

Phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% → A B A B = 4%

→ Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b  cũng bằng 4%.

I. Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp  A b a b

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04 → Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 – 0,04 = 0,17. → Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0 , 17 0 , 21 = 17 21

II. Đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y 0 , 5 + y = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2 27

III. Đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 4 y 0 , 5 + y = 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 8 27

IV. Sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 0 , 5 - 4 y 0 , 5 + y = 0 , 5 - 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 17 27

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P:  A B a b x ...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P:  A B a b x a b a B thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
31 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III.

Phép lai P:  A B a b x a b a B thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% ® A B A B = 4 % ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b cũng bằng 4%.

I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp  A b a b

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04

® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.

® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0 , 17 0 , 21 = 17 21
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y 0 , 5 + y = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2 27
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là= 4 y 0 , 5 + y = 4 x 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 8 27
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là  0 , 5 - 4 y 0 , 5 + y = 0 , 5 - 4   x   0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 17 27

24 tháng 10 2018

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Xét các phát biểu

I đúng,

II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:  0 , 36 x 0 , 25 1 - 0 , 16 1 - 0 , 25 = 1 7

III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3

IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24

12 tháng 5 2017

Đáp án C

Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:

Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → Sai.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ Đúng.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ Đúng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là

→ Đúng.

6 tháng 9 2019

Chọn C

Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét tiwngf cặp gen:

ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→  Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất →  sai.

8 tháng 9 2018

Chọn D

A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. QT cân bằng

QT có dạng: (0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa) x (0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb)

  I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb. à sai

Loại gen có tỉ lệ lớn nhất là aaBB

  II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21. à sai

AABB/A-B- = (0,04x0,36)/(0,4x0,84) = 3/70

  III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

à đúng, AAbb/A-bb = (0,04x0,16)/(0,36x0,16) = 1/9

  IV. Lấy  ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%. à đúng

AaBb = 0,32x0,48 = 15,36%