Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chỉ có phát biểu IV đúng. → Đáp án B.
I sai. Vì các cây cùng màu lông giao phối với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn nên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
II sai. Vì con đực lông đen không sinh sản thì chọn lọc đang chống lại alen A, do đó sẽ làm giảm tần số alen A và tăng tần số alen a.
III sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm xuất hiện alen mới.
IV đúng. Vì nếu aa di cư rời khỏi quần thể thì tần số alen a và giảm và tần số alen A tăng.
a) Tần số AA = 0; Aa = 0,6; aa = 0,4
b) Tần số alen
A = 0,5 x 0,6 = 0,3
a = 0,5 x 0,6 + 0,4 = 0,7
F1: (Aa,Bb)Dd F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
→ A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%
→ Tỉ lệ giao tử
→ Tần số hoán vị gen là 40% ↔ 1 sai
Đáp án D
A - B -: lông đen
A-bb; aaB-: lông nâu
aabb: lông trắng.
Cho phép lai P: AaBb × aaBb à AaBb = 0,5 x 0,5 = 25%
Đáp án C
P = 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Do chỉ giao phối cùng kiểu hình.
Nên những con đỏ chỉ lai với đỏ, trắng lai với trắng. Nên để sinh ra F1 thì cách đặt giao phổi P:
+ 0,9 [(2/3AA : 1/3Aa) x (2/3AA : 1/3Aa)]
G: 5/6A : l/6a 5/6A : l/6a
à F1: 0,9[35/36A-: l/36aa]
+ 0,l[aaxaa] à : 0,1 aa.
Vậy F1: aa = 0,9. 1/36 + 0,1 = 12,5% = 1/8
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng
B đúng
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai
D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
A: lông dài >> a: lông ngắn
B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:
0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai
- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536 B đúng
- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072 lớn nhất → D đúng
Đáp án C
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng
B đúng
- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai
D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536
Tần số kiểu gen: 0,36AA: 0,48Aa:0,16aa
Tần số alen: 0,6A:0,4a
Đáp án B
AA- lông đen có 205 cá thể, Aa- lông nâu có 290 cá thể, aa-lông trắng có 5 cá thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: AA = 0,41 : Aa = 0,58 : aa = 0,01
Tần số alen A = 0,41 + ( 0,58 /2 ) = 0,7
Tần số alen a = 1 - tần số alen A = 1 - 0,7 = 0,3