Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
a. 22 x 20 = 4 tổ hợp giao tử.
b. 2 x 2 = 4 loại KG.
c. 2 x 2 = 4 loại KH.
d. A-B- = 1/2 x 1/2 = 1/4
Câu 3:
- Cá thể đực AaBb cho được 4 loại giao tử là AB, Ab,aB, ab.
- Cá thể cái Aabb cho được 2 loại giao tử là Ab, ab.
a)
Số kiểu tổ hợp giao tử ở đời con là :
4.2=8 (kiểu)
b) - Số kiểu gen ở đời con là :4.2=8(kiểu)
c) -Số kiểu hình ở đời con là :4
Câu 2:
* Xét từng cặp gen:
- AA => Cho 1 giao tử: A
- Bb => Cho 2 giao tử: B, b
- Dd => Cho 2 giao tử: D, d
- Ee => Cho 2 giao tử : E,e
=> Cơ thể có kiểu gen AABbDdEe cho : 23= 8 (giao tử)
* Tỉ lệ giao tử ABde là: 1 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8 = 12,5%
P: AaBbDd x AaBbDd
a. Số loại giao tử ở P là: 23 = 8 giao tử
b. 8 giao tử có tỷ lệ bằng nhau = 1/8
các giao tử là: ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd
c. Số loại hợp tử là: 8 x 8 = 64 hợp tử
d. số KG ở F1 là 3 x 3 x 3 = 27 KG
Tỉ lệ phân li KG: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) =
e. Số KH ở F1: 2 x 2 x 2 = 8 KH
Tỉ lệ phân li KH: (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)
f. P: AaBbDd
+ Tỉ lệ KG giống P là: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
\(\rightarrow\) tỉ lệ KG khác P là: 1 - 1/8 = 7/8
g. P: AaBbDd: KH: A_B_D_ : trội, trội, trội
+ Tỉ lệ KH giống P là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
\(\rightarrow\) tỉ lệ KH khác P là: 1 - 27/64 = 37/64
h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp
+ AABBDd = AABbDD = AaBBDD = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32
+ Tổng tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là: 1/32 x 3 = 3/32
i. Tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
* Cách 1: liệt kê các KG
+ A_B_dd = A_bbD_ = aaB_D_ = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64
Tổng tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 9/64 x 3 = 27/64
* cách 2 sử dụng công thức:
F1 mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: (3/4)2 x (1/4)1 x C23 = 27/64
a. Số kiểu tổ hợp giao tử của bố và mẹ là 8 x 8 = 64
b. Số loại KG xuất hiện ở F1 là: 3 x 3 x 3 = 27
c. Tỷ lệ phân li KH ở F1 là: (3 : 1) (3 : 1) (3: 1) = (3 : 1)3 em khai triển ra nha!
d. Tỷ lệ KH mang 3 tính trạng lặn là (aabbdd) = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64
1a. Số KG = 2.2.3 =12. Số KH = 2.2.2 = 8
TLKG = (1:1)(1:1)(1:2:1). TLKH = (1:1)(1:1)(3:1).
1b. Số KG = 3.3.2 =18. Số KH = 2.2.2 =8
TLKG = (1:2:1)(1:2:1)(1:1). TLKH = (3:1)(3:1)(1:1).
2a. aabbdd = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
AaBbDd = 1/2 x 2/4 x 1/2 = 1/8.
AabbDD = 1/2 x 1/4 x 0 = 0
aaBBDd = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
2b. A-B-D- = 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/16
aabbD- = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
A-bbD- = 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/16
TH1: Quy luật phân tính3 thí nghiệm của Menden
Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
TH1: Quy luật phân tính
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1 Aa(100% đỏ)
TH2: Quy luật phân tích
P: Aa( đỏ) x a( trắng)
Gp A,a a
F1: 1Aa:1aa
kiêu hình:1 đỏ:1 trắng
TH2: Trội ko hoàn toàn
kiểu gen: AA: đỏ aa trắng
Aa: hồng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% Hồng)
Bài tập: vì đề bài ko cho tính trạng nào trội hoàn tính trạng nào nên ta sẽ giả sử nhé!
TN1:
TH1: tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng trắng
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
P(t/c) AA( đỏ) x aa( trắng)
Gp A a
F1: Aa(100% đỏ)
F1 x F1: Aa(đỏ) x Aa(đỏ)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2 Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ :1 trắng
TH2: tính trạng trắng trội hoàn toàn so với tính trạng đỏ
Quy ước gen: A tráng a đỏ
P(t/c) AA( trắng) x aa( đỏ)
Gp A a
F1 Aa(100% trắng)
F1xF1 Aa(trắng) x Aa(trắng)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 tráng :1 đỏ
TN2:
TH1: cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước gen: B cao b thấp
P(t/c) BB( cao) x bb( thấp)
Gp B b
F1 Bb(100% cao)
F1xF1 Bb( cao) x Bb( cao)
Gf1 B,b B,b
F2 1BB:2 Bb:1bb
kiểu hình:3 cao:1 thấp
TH2: thấp trội hoàn toàn so với cao
Quy ước gen: B thấp b cao( làm tương tự)
TN3:
TH1: Quả lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước gen: C lục. c vàng
P(t/c) CC( lục ) x cc( vàng)
Gp C c
F1 Cc(100% lục )
f1xF1 Cc(lục) x Cc(lục)
GF1 C,c C,c
F2 1CC:2Cc:1cc
kiểu hình:3 lục :1 vàng
TH2: Vàng trội hoàn toàn so với lục
Quy ước gen: C vàng c lục
P(t/c) CC( vàng) x cc( lục) (làm tương tự)