Ở một loài động vật, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt;...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng.

(2)   Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng.

(3)   Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) Đúng.

(4)   Kiểu hình ab ab de de = 0,09 × 0,01= 0,09%  → (4) Sai.

 

1 tháng 12 2018

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B-=0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải:

Có 13,5% cá thể có kiểu hình A-B-XDY = 0,135 → A-B- = 0,54 → aabb = 0,04 = ab ´ 0,5→ ab = 0,08 → f = 16%

I đúng

II sai, Số kiểu gen tối đa là 28

III sai, tỷ lệ thân xám cánh cụt là: 0,25 – 0,04 = 0,21

IV sai, tỷ lệ kiểu gen giống mẹ là 0

27 tháng 3 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B-=0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải:

Có 13,5% cá thể có kiểu hình A-B-XDY = 0,135 → A-B- = 0,54 → aabb = 0,04 = ab ´ 0,5→ ab = 0,08 → f = 16%

I đúng

II sai, Số kiểu gen tối đa là 28

III sai, tỷ lệ thân xám cánh cụt là: 0,25 – 0,04 = 0,21

IV sai, tỷ lệ kiểu gen giống mẹ là 0

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu được ruồi thân đen cánh cụt mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen

II. Kiểu gen của P là :  A b a B X D X d × A b a B X D Y

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 1 2017

Chỉ có phát biểu số IV đúng.

Đáp án A

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 xuất hiện tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng là 14,75%. Biết không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau

Cho các kết luận sau:

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 34%.

II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen  A B a b X D X d

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là 14,5%

IV. Trong số cá thể thân xám, cánh dài mắt đỏ ở F1, tỷ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử 3 cặp gen xấp xỉ 9,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
30 tháng 9 2017

Đáp án B

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

P ­ tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen

P: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475

→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .

I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).

→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32

II sai:  P: A b a B XDXd (f = 0,32)  ×  A B a b XDY (f = 0).

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:

(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%

IV đúng: Ở F1:

Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;

Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5

Tỷ lệ cần tính 0 , 04 0 , 495 = 9 , 2 %

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 xuất hiện tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng là 14,75%. Biết không có đột biến xảy ra. Cho các kết luận sau

Cho các kết luận sau:

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 34%.

II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen A B a b X D X d

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1 là 14,5%

IV. Trong số cá thể thân xám, cánh dài mắt đỏ ở F1, tỷ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử 3 cặp gen xấp xỉ 9,2%.

 

Số kết luận đúng là:

B. 2

C. 3

D. 1

1
1 tháng 7 2019

Đáp án B

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

P ­ tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen

P: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475

→  uNAiwaOT8OKG.png

→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .

I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).

→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32

II sai:  P: A b a B XDXd (f = 0,32)  × A B a b XDY (f = 0).

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:

(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%

IV đúng: Ở F1:

Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;

Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5

 

Tỷ lệ cần tính TrTRL6nGeOIu.png

17 tháng 8 2018

Đáp án D

Gọi tần số HVG là f

Ở F1: A-B-D = 0,52875 →A-B- =0,705

→ aabb = 0,705 -0,5 = 0,205 = 18%

I đúng.

II sai. có tối đa 4×7 = 28 kiểu gen; 4×3=12 loại kiểu hình

III đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205×0,25 =5,125%

IV đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,09×2×0,5 ×0,25 + 2×0,41×0,5 ×0,25 =14,75%

22 tháng 11 2019

Đáp án B

Tất cả nội dung trên đều đúng 

21 tháng 5 2018

Đáp án B

Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

28 tháng 1 2017

Chọn đáp án D.

Phép lai

 

F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình

(do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).

Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ: