Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_)
→ F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.
→ P: Bb x Bb
Đáp án: A
Hướng dẫn: P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb.
→ Đáp án A.
Hướng dẫn: C
Quần thể ban đầu có: 14,25%A-B- : 4,75%A-bb : 60,75%aaB-: 20,25%aabb
hay (19%A- : 81%aa) (75%B-: 25%bb)
→ Tần số tương đối: (0,1A : 0,9a) (0,5B : 0,5b)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ: 0,5^2 = 0,25 = 1/4.
(2) đúng. Dài đỏ = 60,75%aaB- hay 20,25%aaBB : 40,5%aaBb
hay (1/3 aaBB : 2/3 aaBb) hay (1/3 BB : 2/3 Bb).100%aa
tương ứng (2/3 B : 1/3b).100%a
Thế hệ sau: (8/9 B- : 1/9 bb) . 100%aa → Kiểu hình dài đỏ aaB- = 8/9.1 = 8/9.
(3) đúng. Hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ:
0,5^2 BB : 2.0,5.0,5 Bb hay 0,25BB : 0,5Bb → 1/3BB : 2/3Bb
→ Hạt đỏ dị hợp có kiểu gen Bb chiếm tỉ lệ 2/3.
(4) sai vì tần số của A, a trong quần thể lần lượt là 0,1 và 0,9 chứ không phải 0,9 và 0,1.
→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng
→ Đáp án C
Đáp án: C
Quần thể: 14,25% tròn, đỏ : 4,75% tròn trắng : 60,75% dài, đỏ : 20,25% dài trắng
Có tròn: dài = 19% : 81%
Tần số alen a là 0 , 81 = 0 , 9
Cấu trúc quần thể là : 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
Có đỏ : trắng = 75% : 25%
Tần số alen b là 0 , 25 = 0 , 5
Cấu trúc quần thể là : 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb
(1) Đúng
(2) Đúng, Trồng dài đỏ aaB- ( 1 3 aaBB : 2 3 aaBb)
Đời sau thu được kiểu hình dài đỏ bằng: 1 – 1 3 x 1 3 = 8 9
(3) Đúng, Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 0 , 5 0 , 75 = 2 3
(4) Sai, tần số alen A là 0,1, tần số alen a là 0,9
Chọn A
Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1. ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1 ⇒ Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn.
Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn.
F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1) ⇒ Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%.
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%.
Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có:
(aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%.
⇒ Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác.
Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25% ⇒ Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd ⇒ Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25% ⇒ Đây là giao tử hoán vị. ⇒ Kiểu gen của F1 là Aa B D b d , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án C
Màu sắc hạt do Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều ao do Bb và Dd quy định.
F1 tự thụ phấn
→ tỷ lệ hạt đỏ : hạt trắng = 3 :1
→ dị hợp Aa × Aa
Tỷ lệ cây cao/cây thấp = 9/7
→ BbDd × BbDd
→ tương tác bổ sung. F2 có 16 tổ hợp
→ F1 tạo 4 loại giao tử
→ loại A
F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp
→ Liên kết gen.
Chiều cao cây chịu sự chi phối của cả 2 cặp gen Bb và Dd
→ Vai trò của B và D là ngang nhau.
Aa liên kết với Bb hoặc Aa liên kết với Dd
→ Đáp án: B, C loại
Đáp án A
P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b → P: Bb x Bb