K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2017

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

          (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 8 2019

Đáp án C

 =>   F1: AA + aa > Aa  =>  Chọn (1).

(2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

Ta có: P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa  =>  AA < Aa  =>  (2) Sai.

(3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa à p(A) = 0,6; q(a) = 0,4

 =>  Đời con: F1: 36AA: 0,48Aa: 0,16aa  =>  Chọn (3).

(4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4 =>  Chọn (4).

27 tháng 1 2019

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Đáp án cần chọn là: B

28 tháng 8 2017

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Đáp án cần chọn là: D

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: Gen A                            Gen B                            Gen D    ↓                           ↓                              ↓ Enzyme A            Enzyme B             Enzyme D     ↓                                ↓                                       ↓...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Gen A                            Gen B                            Gen D

   ↓                           ↓                              ↓

Enzyme A            Enzyme B             Enzyme D

    ↓                                ↓                                       ↓

Chất không màu 1 → Chất không màu 2 →                 Sắc tố vàng → Sắc tố đỏ.

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

I. Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.

III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.

IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%.

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1

1
1 tháng 12 2019

Chọn A

Theo sơ đồ ta có thể quy ước kiểu gen:

A_B_D_: hoa đỏ; A_B_dd: hoa vàng; còn lại đều quy định màu hoa trắng.

Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn:

AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd.

Cho F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen AaBbDd giao phấn với nhau thì sẽ cho đời con cho ra tất cả các loại kiểu hình và kiểu gen tối đa có thể.

Nội dung 1 đúng. A_ có 2 kiểu gen quy định AA hoặc Aa, tương tự gen B và D cũng vậy nên kiểu hình A_B_D_ có 23 = 8 kiểu gen quy định.

Nội dung 2 đúng. Kiểu hình hoa vàng A_B_dd do: 22 = 4 kiểu gen quy định.

Tổng số kiểu gen quy định 3 loại kiểu hình trên là: 33 = 27. Mà có 4 kiểu gen quy định hoa vàng, 8 kiểu gen quy định hoa đỏ, vậy sẽ có 27 - 8 - 4 = 15 kiểu gen quy định hoa trắng. Vậy số kiểu gen quy định hoa vàng là ít nhất.

Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ hoa vàng A_B_dd ở đời F2 là: 9/64

Ti lệ hoa đỏ A_B_D_ ở đời F2 là: 27/64

Tỉ lệ hoa trắng ở đời F2 là: 7/16

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử là: aa(BB, bb)(DD, dd) + AAbb(DD, dd) + AABBdd =1/4x1/2x1/2 + 1/4x1/4x1/2=Invalid Equation.

Tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen ở F2là: 7/16 -  Invalid Equation =22/64

Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là: 22/64:7/16 = 78,57%.

Nội dung 4 đúng. Các cây hoa vàng luôn có kiểu gen đồng hợp tử lặn về gen d là dd nên các cây hoa vàng lai với nhau không bao giờ cho hoa đỏ.

Cả 4 nội dung trên đều đúng.

2 tháng 10 2019

Đáp án D

Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 12:3:1 đây là kiểu tương tác át chế trội

Quy ước gen

A-át chế B và b

a- không át chế B, b

B – lông đỏ

b – lông hung

F1 đồng loạt lông trắng mà ở F2 có 3 kiểu hình → P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen

F1: AaBb × AaBb ↔ (3A-:1aa)(3B-:1bb)

Xét các phát biểu:

(1)  Đúng

(2)  Sai,

AaBb × Aabb → (3A-:1aa)x(1Bb:1bb) → KH: 6 trắng : 1 đỏ : 1 hung

AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 4 trắng: 3 đỏ:1 hung

(3)  Cá thể đỏ ở F2 : 1aaBB:2aaBb → (3) đúng

(4)  Nếu các cá thể trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔(2A:1a)(1B:1b)

Cá thể lông hung có kiểu gen aabb chiếm tỷ lệ  (4) đúng

Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.

(2) Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA. bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa nhưng ở  thì ngược lại.

(3) Ở P và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đông hợp lặn.

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1, giảm bớt 4/35  so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 11 2019

Đáp án C

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Tần số các alen A1; A2; A3; A4 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,4; 0,2.

II. Cá thể cánh vàng dị hợp chiếm tỉ lệ là 16%.

III. Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17.

IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là 16/169

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4


 

1
11 tháng 8 2018

Đáp án C

Theo bài ra ta có:

Ruồi cánh trắng có kiểu gen là A4A4 = 4%.

Quẩn thể đang cân bằng di truyền nên A4A4 = 4% = 0,22 

Tần số alen A4 = 0,2.

Gọi tần số alen A3 là a, alen A2 là b.

Ruồi cánh vàng có kiểu gen là:

A3A4 + A3A3 = 2 × a × 0,2 + a2 = 32%

a = 0,4.

Ruồi cánh xám có kiểu gen là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = b2 + 2 × b × 0,4 + 2 × b × 0,2 = 13%

b = 0,1.

Vậy tần số alen A1 là:

1 – 0,2 – 0,4 – 0,1 = 0,3.

Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh vàng dị hợp là:

A3A4 = 2 × 0,4 × 0,2 = 16%.

Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ cá thể cánh đen thuần chủng trong cả quần thể là:

A1A1 = 0,32 = 9%.

Lấy ngẩu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:

9% : 51% = 3/17.

Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu gen của ruỗi cánh xám là:

A2A2 + A2A3 + A3A4 = 0,12 + 2 × 0,1 × 0,4 + 2 × 0,1 × 0,2

0,01A2A2 : 0,08A2A3 : 0,04A3A4. 1/13A2A2 : 8/13A2A3 : 4/13A3A4.

Tỉ lệ giao tử A4 = 2/13.

Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẩu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là:

2/13 × 2/13 = 4/169.

Nội dung 4 sai.

Vậy có 3 nội dung đúng