Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2019

Đáp án B

Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:

Sửa đáp án B. 18/32 thành B. 27/32

aabbdd, aabbD_, A_bbdd, aaB_dd: trắng

A_B_dd, aaB_D_, A_bbD_: cam

A_B_D_: đỏ

P: AaBbDd x AaBbDd

F1 có màu trắng: aabbdd = 

A_bbdd = aabbD_ = aaB_dd 

=> Tổng số = 

à Xác suất bắt gặp cá thể cánh có màu khác màu trắng 

31 tháng 5 2018

Đáp án B

Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:

 

Tiền chất trắng 1   E 1 →  Tiền chất trắng   E 2 →   Sắc tố cam  E 3 →  Sắc tố đỏ

Sửa đáp án B. 18/32 thành B. 27/32

aabbdd, aabbD_, A_bbdd, aaB_dd: trắng

A_B_dd, aaB_D_, A_bbD_: cam

A_B_D_: đỏ

P: AaBbDd x AaBbDd

20 tháng 1 2019

Đáp án B

A_B_: đỏ

A_bb: xanh

aaB_; aabb: trắng

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb à F2.

Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ: 

aaB_ = 3/16; aabb = 1/16 à tổng số = 25%

16 tháng 8 2019

Đáp án B

A_B_: đỏ

A_bb: xanh

aaB_; aabb: trắng

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb à F2.

Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ: 

aaB_ = 3/16; aabb = 1/16 à tổng số = 25%

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

   (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
22 tháng 11 2018

11 tháng 1 2019

Đáp án A

Tương tác át chế, A át B ra màu trắng, A không át b, a không át

A_B_; A_bb; aabb: trắng

aaB_: đỏ

P: aabb x AABB

F1: AaBb

F2 dị hợp hoa đỏ: aaBb giao phấn với F1: aaBb x AaBb

F3: (1Aa: 1aa) x (3B_: 1bb)

3AaB_ + 1Aabb + 1aabb = 5 trắng

3aaB_: đỏ

10 tháng 12 2019

Đáp án A

Tương tác át chế, A át B ra màu trắng, A không át b, a không át

A_B_; A_bb; aabb: trắng

aaB_: đỏ

P: aabb x AABB

F1: AaBb

F2 dị hợp hoa đỏ: aaBb giao phấn với F1: aaBb x AaBb

F3: (1Aa: 1aa) x (3B_: 1bb)

3AaB_ + 1Aabb + 1aabb = 5 trắng

3aaB_: đỏ

20 tháng 6 2017

Đáp án B

Theo đề bài ta có  khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ => thiếu 1 trong hai alen thì đều có kiểu hình hoa trắng

Quy ước :

A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB , AaBb đều ở dạng A-B - => cho kiểu hình hoa đỏ

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB

Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P) thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ  F 1  thu được cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ   5 14

Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với  F 1 .

(2) Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA. bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa nhưng ở  F 1  thì ngược lại.

(3) Ở P và  F 1   , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đông hợp lặn.

(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở  F 1 , giảm bớt 4 35  so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
29 tháng 11 2018

Đáp án C.

Quy ước: A: Mắt đỏ, a: mắt trắng.

Ta có: Mắt trắng (aa) = 30% Mắt đỏ = 70%.

Đặt xAA + y Aa + 0,3 aa = 1.(x + y = 0,7).

Những cá thể cùng màu chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau.

Xét P: 0,3 (aa x aa)  → F 1  : 0,3 aa

Xét  0 , 7 x 0 , 7 A A : y 0 , 7 A a giao phối ngẫu nhiên.

 Tạo  a a = 0 , 7 y 1 , 4 2 = 5 14 - 0 , 3 a a = 2 35 → y = 0 , 4 → x = 0 , 7 - 0 , 4 = 0 , 3
→ Tạo  A A = 0 , 7 . 5 7 . 5 7 2 = 5 14
→ Tạo  A a = 1 - 5 14 = 4 14

(1) Sai. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P và  giống nhau.

P:0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa  Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.
F 1 :   5 14 AA : 4 14 Aa :   5 14 aa  Tần số alen: A = 0,5; a = 0,5.

(2) Đúng.

(3) Đúng.
(4) Đúng.   A a p = 0 , 4 ; A a F 1 = 4 14 → A a P - A a F 1 = 0 , 4 - 4 14 = 4 35

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát...
Đọc tiếp

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định trong đó alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là: 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Trong các phát biểu sau về quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trong số các cá thể cánh đen của quần thể chiếm tỉ lệ 25%.

(2) Tổng số cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%.

(3) Nếu chỉ có các cá thể cánh xám của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8 con cánh xám : 1 con cánh trắng.

(4) Nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần chủng là 9/256.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

1
13 tháng 4 2018

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Giải thích:

- Tìm tần số alen A, A1, A2.

+ Cánh trắng chiếm 9%

Tần số A2 = 0,3.

+ Cánh xám và cánh trắng chiếm tỉ lệ 36% (Giải tích: 27% xám + 9% trắng = 36%)

→ A2 + A1 = 0,6

→ A1 = 0,6 - A2 = 0,6 – 0,3 = 0,3

→ A = 1 – 0,3 – 0,3 = 0,4

- Cá thể cánh đen đồng hợp có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ = 0,16.

Trong tổng số cá thể cánh đen, số cá thể đồng hợp chiếm tỉ lệ:

0,16/0,64 = 0,25 = 25%.

(1) đúng.

- Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ:

0,64 – 0,16 = 0,48 = 48%

(2) đúng.

- Cá thể cánh xem gồm có A1A1 và A1A2 chiếm tỉ lệ:

0,09 A1A1 : 0,18 A1A2 = 1 A1A1 : 2 A1A2

Trong số các cá thể cánh xám, tần số của A1=2/3; tần số A2=1/3.

Khi các thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh trắng chiếm tỉ lệ:

(1/3)2 = 1/9

(3) đúng.

- Cá thể cánh đen gồm có AA, AA1 và AA2 chiếm tỉ lệ:

0,16 AA : 0,2 AA1 : 0,24 AA2 = 2 AA : 3AA1 : 3 AA2

Trong số các cá thể cánh đen, tần số của A = 5/8; A1 = 3/16; tần số A2 = 3/16.

Khi các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình cánh xám thuần chủng (kiểu gen A1A1) chiếm tỉ lệ:

(3/16)2 = 9/256

(4) đúng.

Đáp án B.