Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính
F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7
F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I, sai số kiểu gen tối đa là 12
II, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ
→ II đúng
III, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:
→ III đúng
IV, Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16
Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là
→ tỷ lệ cần tính là 5/9 → IV đúng
Đáp án A
Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt tr ắng à không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính
Có 4 tổ hợp à đực F1 dị hợp 2 cặp gen à 2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính).
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F2: (1AA: 2Aa: 1aa) (1XBXB: 1XBXb: 1XBY: 1XbY)
I. F2 xu ất hiện 12 kiểu gen à đúng
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm t ỉ lệ 5/16 à đúng
II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16 à sai
aaXBXB = 1/16
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiểm t ỉ lệ 5/9 à đúng.
(AaXB(XB, Xb)+AAXBXb) / A-XB- = 5/9
Đáp án A Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng → không đều 2 giới → gen nằm trên NST giới tính Có 4 tổ hợp → đực F1 dị hợp 2 cặp gen → 2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính).
I. F2 xu ất hiệ n 12 kiểu gen → đúng II. Cá thể đực mắt trắng chiế m t ỉ lệ 5/16 → đúng II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủ ng chiế m t ỉ lệ 3/16 → sai aaXBXB = 1/16 IV. Trong t ổ ng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ khô ng thuầ n chủ ng chiể m t ỉ lệ 5/9 → đúng.
Fb: 2 : 1 : 1 → 4 kiểu tổ hợp
Lai phân tích đực F1 (XY) được 4 kiểu tổ hợp => đực F1 dị 2 cặp
=> tương tác 1 gen trên X, 1 gen trên NST thường => A-B- : đỏ, còn lại: trắng
P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)
F1: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY)
=> Tỷ lệ đực mắt trắng: 41 (XbY) + 41(aa) x 41(XBY) = 165 = 31,25%
Chọn B.
Đáp án A
Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Quy ước gen:
A-B-: mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.
- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb
F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)
→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ: 1/4 . 3/4 = 18,75%
Đáp án D
Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là
Mắt đỏ : mắt trắng = 1:3
→Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Mặt khác tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.
A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng.
- Vì trong tương tác bổ trợ loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST × đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai:Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb.
XAY Bb ×XAXaBb = (XAY × XAXa)(Bb × Bb).
Cá thể đực mắt trắng có các kiểu gen XaYB- và XAYbb và XaYbb
- Kiểu gen XaYB- có tỉ lệ
- Kiểu gen XAYbb có tỉ lệ
- Kiểu gen XaYbb có tỉ lệ
- Cá thể đực mắt trắng có tỉ lệ
Đáp án D.
- Dựa vào kiểu hình ở F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định, mắt đỏ trội so với mắt trắng. Tính trạng chiều dài đuôi do một cặp gen quy định, đuôi ngắn trội so với đuôi dài.
- Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
B- đuôi ngắn; B- đuôi dài
- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái và tính trạng lặn tập trung chủ yếu ở giới đực 2 tính trạng này di truyền liên kết giới tính, gen quy định mỗi tính trạng đều nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.
- Ở F2 con đực mắt trắng, đuôi dài có kiểu gen XabY chiếm tỉ lệ 0,2 con cái mắt đỏ đuôi ngắn ở F1 cho giao tử X a b = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4 " đây là giao tử liên kết.
" Tỉ lệ giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1.
Tần số hoán vị = 2 × giao tử hoán vị × 100% = 2 × 0,1 × 100% = 20%.
- Kiểu gen của con cái F1 là XABXab
Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY.
- Con đực mắt đỏ đuôi dài có kiểu gen XAbY do đó kiểu hình này chiếm 5% ở đời Fb.
Đáp án B.
Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là:
mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25%+50%) = 1 : 3
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
→ Tính trạng liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Quy ước gen:
A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.
A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng
- Vì trong tương tác bổ sung loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai: XAXABB x XaYbb.
Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXa Bb.
Cái F1 lai phân tích:
→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính
F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng:1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7
F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb: AaXBY→ F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu: