Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phép lai 1 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(3 : 1) = 3:1
Phép lai 2 = (AA x aa)(BD/bd x bd/bd) (f= 50%) → Đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1:1 : 1) = 1:1:1:1
Phép lai 3 = (AA x aa)(XBDXBD x XbdY) → Đời con 100%A-B-D-
Phép lai 4 = (XAXA x XAY)(BD/BD x bd/bd) → → Đời con 100%A-B-D-
Vậy chỉ có 1 phép lai cho đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
Đáp án B
A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;
B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.
D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.
Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.
Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có
à mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%
à aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)
à con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab>25%) có hoán vị = 20%
Phép lai:
♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)
à lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%
Đáp án B
P: AABBDD × aabbdd
→ F1: AaBbDd:100% lông đen.
F1 × F1 → F2
Tỷ lệ lông đen ở F2:
(3/4)3 =42,19%
Đáp án B
Giải thích:
Tỉ lệ kiểu hình 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 gồm 64 tổ hợp.
Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra chỉ có phép lai ở phương án B cho đời con có 64 tổ hợp
Chọn B.
Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ
18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
<=> (18 : 9 : 9) : (6 : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)
<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)
<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)
<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)
2: 1: 1 <=> Aa x Aa
3 : 1 <=> Bb x Bb
3 : 1 <=> Dd x Dd
Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd
Đáp án B
Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng
D- lông ngắn/ dd lông dài.
Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài
I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)
II sai, gen nằm trên NST thường
III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%
Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54
Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54
→ loại.
Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%
KH:
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
→ Thoả mãn.
IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:
Đáp án A
A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn
Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).
Vì đề bài cho nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB,DD) → loại (1) và (2) vì không thuần chủng
- Xét phép lai (3) ,
tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
→ thỏa mãn
- Xét phép lai (4) ,
tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
→ thỏa mãn
Vậy có 2 phù hợp với P