Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Ở chim, kiểu gen XX là con đực, kiểu gen XY là con cái
P: XAXA x XaYa
F1 : 1 XAXa : 1 XAYa
F1 x F1 : XAXa x XAYa
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAYa : 1 XaYa
Kh : 3 đen : 1 xám , kiểu hình xám toàn là con cái
Đáp án D
Đực lông xám : aa x cái lông đen AA
F1: 100% Aa => tỷ lệ kiểu hình : 1 đực lông đen: 1 cái lông xám
F1 x F1 => F2 : 1AA: 2 Aa: 1aa
Tỷ lệ kiểu hình: Đực: 75% đen: 25% xám
Cái: 25% đen: 75% xám
Chọn A.
Tính trạng màu lông không phân bố đều ở cả 2 giới nên liên kết với NST giới tính.
F2 có mái lông xám mái lông đen nên đực F1 dị hợp XA Xa
Gà trống F2 100% lông xám nên lông xám là trội hoàn toàn, (A- xám , a – đen) mái F1 là XA Y.
Vậy, F2: 1XA XA : 1 XA Xa : 1 XA Y : 1 Xa Y.
Gà trống F2 có 2 kiểu gen là XA Xa và XA XA
Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám XA Y, nếu mái F2 chỉ chứa XA Xa thì sẽ cho con lông đen tỷ lệ 25%, nhưng do chứa cả XA XA nên tỷ lệ sẽ khác 25%.
Vậy các ý sai là 1, 5.
Đáp án: C.
Hướng dẫn: Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám, F2: có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Tính chung: F2 thu được 3 xám : 1 đen, lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái.
Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY)
→ Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gen quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X (Y không alen).
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.
A. lông xám, a-lông đen
Chọn đáp án D
Gọi A, a, a1 lần lượt là các gen quy định tính trạng lông đen, lông xám và lông trắng. Ta có: Gọi A > a > a1.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
Tỉ lệ lông trắng a1a1 là 4% ⇒ Tần số alen a1 là: 0 , 04 = 0,2.
Gọi tần số alen a là x ta có tỉ lệ lông xám là: aa + aa1 = x2 + 2x × 0,2 = 0,21 ⇒ x = 0,3.
Tần số alen A là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
Ta có các con lông xám của quần thể gồm: 0,32aa + (2 × 0,3 × 0,2)aa1 = 0,09aa + 0,12aa1 ⇒ Tỉ lệ giao tử:
5 7 a : 2 7 a1.
Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ lông trắng là: 2 7 x 2 7 = 4 49 . Còn lại đều là các con lông xám.
Vậy nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45 con lông xám : 4 con lông trắng. Nội dung 1 đúng.
Ta có các con lông đen của quần thể gồm: 0,52AA + (2 × 0,3 × 0,5)Aa + (2 × 0,2 × 0,5)Aa1 = 0,25AA + 0,3Aa + 0,2aa1.
Tỉ lệ giao tử đối với các con lông đen là: 8 15 A : 5 15 a : 2 15 a1.
Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm: 5 15 × 5 15 = 1 9 . Nội dung 2 sai.
Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm: 0,3Aa + 0,2aa1 + 0,04 = 0,54. Nội dung 3 đúng.
Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ: 0,25 : 0,75 = 1 3 . Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo
quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định
lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy
định lông đen và aabb quy định lông trắng.
Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác
với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới
tính, một trong 2 gen nằm trên
NST giới tính X. → I sai.
Kiểu gen của đời P là:
con cái XAXAbb × con đực XaYBB
→ F1: XAYBb × XAXaBb.
→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,
3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.
3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.
1 lông trắng: 1XaYbb.
- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-
nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)
và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).
→ II đúng.
- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen
ở cái (XAXAbb, XAXabb)
và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)
- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu
gen ở đực (XaYB-)
Số sơ đồ lai
= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen
= 4 sơ đồ lai. → III sai.
IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở
F2 lai phân tích, ta có:
→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)
→ Fa có kiểu hình là:
Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen
là A2A4 × A3A4
Thì đời con có 4 loại kiểu gen là:
1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4.
Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám
(1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4);
Lông trắng (1A4A4).
II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu
gen là A1A3 thì khi lai với cá thể
lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được
đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4
→ Có 1 con lông đen: 1 con lông vàng.
III đúng vì nếu cá thể lông đen có
kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá
thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu
được đời con có thể có tỉ lệ
1A1A4 :1A2A4
→ Có con lông đen : 1 con lông xám.
IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu
gen là A2A4 và cá thể lông vàng có
kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau
(A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời
con có thể có tỉ lệ
1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4
→ Có tỉ lệ kiểu hình là
2 cá thể lông xám: 1 vàng: 1 trắng
Con trống đen thuần chủng có kiểu gen : XAXA
Con mái lông xám có kiểu gen Xa Ya
ð XA XA x XaY a → XA Xa : XA Ya
Cho các con con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2
ð XA Xa x XA Ya → XA Xa : Xa Xa: XAY A: Xa YA
ð 3 lông đen : 1 lông xám ( lông xám toàn là con cái )
ð Đáp án A