Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Biết A: thân cao, a: thân thấp; B: chín sớm, b: chín muộn; D: quả tròn, d: quả dài.
AaBbDd x AaBbDd.
F1: AABbdd = 1/4x1x/x1/4=1/32
F1 có 1 loại kiểu hình. Có 3 trường hợp:
Trường hợp 1: có 100% quả đỏ (A-)(B-)
A- có 3 sơ đồ lai (1 tự thụ, 2 GP); B- có 3 sơ đồ lai ( 1 tự thụ, 2 GP).
à Số sơ đồ lai = 3 × 3 + 2 × 2 = 13.
Trường hợp 2: có 100% quả vàng có 6 sơ đồ lai (Aabb × -bb; aaBB × aa-).
Trường hợp 3: có 100% quả xanh thì có 1 sơ đồ lai aabb × aabb.
à Tổng số sơ đồ lai = 13 + 6 +1 = 20 sơ đồ lai.
Đáp án C
Đáp án C
Cây tròn ngọt, chín muộn thuần chủng có kiểu gen A A B d B d
được tạo từ giao tử có kiểu gen ABd; tỷ lệ của giao tử này là: 0,5A×0,3Bd =0,15
Đáp án C
Cây tròn ngọt, chín muộn thuần chủng có kiểu gen Aa B d b D được tạo từ giao tử có kiểu gen ABd; tỷ lệ của giao tử này là: 0,5A×0,3Bd =0,15
Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung
Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng,
→ F1 dị hợp 3 cặp gen
Nếu các gen PLĐL
→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST
Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng ( a a b d b d )
→ các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối A a B d b D
→ P : a a B d B d × A A b D b D → F 1 ∶ A a B d b D × A a B d b D → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( 1 B d B d : 2 B d b D : 1 b D b D )
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, A a B d b D = 1 / 2 × 1 / 2 = 1 / 4 tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4
III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: (AA:Aa) b D b D ; a a B d b D
IV sai, A a B d b D × a a b d b d
→ (1Aa: 1aa) ( 1 B d b d : 1 b D b d )
→ 1:1:1:1
Đáp án cần chọn là: D
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình
→ cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho
→ 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
P : A a B D b d × A a B D b d ; f = 20 %
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
P : A a B D b d × A a B D b d ; f = 20 %
Quả dẹt, chín sớm:
( 0 , 25 A A : 75 A a ) ( 0 , 16 B D B D : 0 , 32 B D b d : 0 , 08 B D B d : 0 , 08 B D b D : 0 , 02 B d b D ) ↔ ( 1 A A : 2 A a ) ( 8 B D B D : 16 B D b d : 4 B D B d : 4 B D b D : 1 B d b D )
cho các cây quả dẹt chín sớm giao phấn, kiểu hình quả dài, chín muộn được tạo ra từ phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen:
2 / 3 × 16 / 33 A a B D b d ; f = 20 % → a b d = 2 / 3 × 1 / 2 × 16 / 33 × 0 , 4 = 32 / 495 2 / 3 × 1 / 33 A a B d b D ; f = 20 % → a b d = 2 / 3 × 1 / 2 × 1 / 33 × 0 , 2 = 1 / 495
→abd= 33/495 = 1/15
→ quả dài, chín muộn = (1/15)2 ≈ 0,44%
(4) sai. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 1 / 3 × 8 / 33 = 8 / 99
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
P quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn cho 6 loại kiểu hình → cây P dị hợp 3 cặp gen.
Tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung:
A-B-: dẹt; A-bb;aaB: tròn; aabb: dài.
Khi cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ thu được tỷ lệ 9:6:1
Dd × Dd → 3D-:1dd
Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:6:1)(3:1)
Tỷ lệ kiểu hình quả dẹt, chín sớm là 9/16 ×3/4 =42,1875% ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định tính trạng chín của quả.
Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có A-B-D-= 0,495 → B-D-= 0,495:0,75 =0,66 = 0,5 + bbdd → bbdd= 0,16 →bd = 0,4> 0,25 là giao tử liên kết
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là A a B D b d .
(2) Đúng. Xét phép lai: A a B D b d × A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là 0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 % .
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
B:27 Mỗi cặp gen có tối đa 3 loại kiểu gen Mỗi cặp gen có tối đa 3 loại kiểu gen Ba cặp gen có tối đa 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen.
Mỗi cặp gen có tối đa 3 loại kiểu gen =>Ba cặp gen có tối đa 3 x 3 x 3 = 27 kiểu gen.
Vậy chọn Câu B .27