Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
Hay a/theo gt xét mARN đó có
rA+rX=700 (1),
rG-rA=350 (2).
Cộng (1) vs (2) được rG+rX=1050.
Đặt m1 là mg
=> NTBS:
rG=X1=G2; rX=G1=X2.
Từ đos suy ra
X1+G1=1050 (3);
G2+X2=1050 (4).
Cộng (3) với (4) có (G1+G2)+(X1+X2) =1050+1050
=2100
Hay G+X=2100 mà xét cả gen có G=X
=> G=X=2100/2=1050. Vậy gen B có số nu từng loại là:
G=X=1050.
A=T=(3000-1050x2)/2=450(nu)
ở người có 46 NST tồn tại thành 23. cặp, trong đó có 22 cặp NST thường (kí hiệu 44A) và 1 cặp NST giới tính ở nữ kí hiệu là XX, nam là XY.
a, Gen = \(\dfrac{4080}{3,4}\)x2= 2400 Nu
Giao tử chứa gen A: 2A+3G =3120
2A+2G=2400. Giải ra ta có: A=T=480 ; G=X=720
Giao tử chứa gen a:
2A+3G =3240
2A+2G=2400. Giải ra ta có: A=T=360; G=X=840
b, Có 2 loại giao tử: Aa và 0
Giao tử Aa có: A=T=480 + 360= 840 Nu
G=X=720+840= 1560 Nu
Giao tử 0 có: A=T=G=X=0 Nu
c, Số lượng từng loại Nu của mỗi loại hợp tử:
- Aaa có: A=T= 1200 Nu G=X=2400 Nu
-a0 có: A=T=360 Nu G=X= 840 Nu
a. Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu:
- Nhận thấy tế bào có 22 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 44.
- Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 42A + XX hoặc 42A + XY.
- Số nhóm gen liên kết: 22
b. Xác định quá trình phân bào, kì phân bào:
- Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 22 NST kép) nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân.
- Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của giảm phân II.
P: AaBbDd x AaBbDd
a. Số loại giao tử ở P là: 23 = 8 giao tử
b. 8 giao tử có tỷ lệ bằng nhau = 1/8
các giao tử là: ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd
c. Số loại hợp tử là: 8 x 8 = 64 hợp tử
d. số KG ở F1 là 3 x 3 x 3 = 27 KG
Tỉ lệ phân li KG: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) =
e. Số KH ở F1: 2 x 2 x 2 = 8 KH
Tỉ lệ phân li KH: (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1)
f. P: AaBbDd
+ Tỉ lệ KG giống P là: 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8
\(\rightarrow\) tỉ lệ KG khác P là: 1 - 1/8 = 7/8
g. P: AaBbDd: KH: A_B_D_ : trội, trội, trội
+ Tỉ lệ KH giống P là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
\(\rightarrow\) tỉ lệ KH khác P là: 1 - 27/64 = 37/64
h. Tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp
+ AABBDd = AABbDD = AaBBDD = 1/4 x 1/4 x 1/2 = 1/32
+ Tổng tỉ lệ F1 có 2 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp là: 1/32 x 3 = 3/32
i. Tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
* Cách 1: liệt kê các KG
+ A_B_dd = A_bbD_ = aaB_D_ = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64
Tổng tỉ lệ F1 có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 9/64 x 3 = 27/64
* cách 2 sử dụng công thức:
F1 mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: (3/4)2 x (1/4)1 x C23 = 27/64