Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Theo giả thiết: phép lai một tính trạng.
Ta biết ở chim; ♂ = XX, ♀ = XY
P: không có vằn x không có vằn → F 1 ♂ có vằn : 2 ♀ không vằn : 1♂ không vằn
F 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 ® tính trạng chỉ do 1 gen quy định.
Thấy ở F 2 xuất hiện lặn (có vằn) mà chi ở giới XX => gen phải trên NST giới thường chứ không thể trên X được.
Vậy tại sao tỉ lệ này có sự khác nhau giữa 2 giới => gen này lệ thuộc vào giới đực, cái.
Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).
Giải thích:
Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.
- Sơ đồ lai: XAXA x XaY
Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.
→ (1) đúng.
F1 lai với nhau: XAXa x XAY
Giao tử: XA; XaXA, Y
Đời F2:
|
XA |
Y |
XA |
XA XA |
XA Y |
Xa |
XA Xa |
Xa Y |
- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.
→ (2) sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
→ (3) đúng.
- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:
XA Xa x Xa Y
Đời con:
|
Xa |
Y |
XA |
XA Xa |
Xa Y |
Xa |
Xa Xa |
Xa Y |
Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.
→ (4) đúng.
Đáp án C
Ở gà, gà mái là XX và gà trống là XY. Nội dung 3 sai.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là: Lông vằn : lông không vằn = 3 : 1
⇒ Lông vằn trội hoàn toàn so với lông không vằn. Nội dung 1 đúng.
Mặt khác, tỉ lệ kiểu hình phân li không đều ở 2 giới, lông không vằn toàn gà mái nên tính trạng do gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y quy định. Nội dung 2 sai.
Kiểu gen của gà F1 là: XAXa × XAY.
F2: (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY).
Cho F2 lai ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ lông không vằn tạo ra là: 1 4 × 3 4 = 3 16 .
Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 13 lông vằn : 3 lông không vằn. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16 → III sai
IV đúng,
Đáp án D
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai
IV đúng,
Chọn C
Vì : gà : XX : gà trống; XY: gà mái
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai: