Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở chim XY : cái ; XX đực
Xét tỉ lệ kiểu hình phân li riêng
+ Chiều cao chân = 3 cao : 1 thấp => Aa x Aa
+ Vảy đều : vảy lệch = 3 vảy đều : 1 vảy lệch => Dd x Dd => Tính trạng vảy lệch chỉ ở cá thể cái => F1 : XDY x XD Xd
Ta có
Aa XDY x Aa XD Xd => (3 A- : 1 aa )( 1 XDY : 1 XdY : 1 XDXd :1 XDXD)
Trong tổng số các các thể đực, cá thể đực chân thấp vảy đều chiếm :1/4
=> B sai
=> Đáp án B
Đáp án B
F1: AaBb × AaBb
Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb
Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9
Xác suất cần tính là
Đáp án : D
P: ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc) vảy đỏ
F1 : 100% vảy đỏ
ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)
=> ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y
=> ♂(tc) vảy đỏ XA XA
Ta có sơ đồ lai
P: ♀(tc) Xa Y × ♂(tc) XA XA
F1 : XA Y : XA Xa
ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1
=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :
=> ♂ XA = 3 4 : Xa = 1 4
=> ♀ XA = 1 2 : Xa = 1 2 :Y= 1
=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là
=>♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 )♀ ( Y= 1) = 3 4 XA Y : 1 4 Xa Y
=> Thành phần kiểu gen của giới đực trong quần thể là
=> ♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 ) ♀ ( XA = 1 2 : Xa = 1 2 ) = 3 8 XA XA 4 8 XA Xa : 1/8Xa Xa
=> Tỉ lệ các con cái vảy trắng trong quần thể là : 1 4 : 2 = 12.5 %
=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là : 3 4 :2 = 3 8 = 0.375
=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : ( 3 8 + 4 8 ): 2 = 7 8 = 0,4375 = 43,75 %
Đáp án C
-Từ kết quả phép lai: tất cả các con vảy trắng đều là cái → con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng)
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
→F3 cái trắng
F3 đực đỏ
Đáp án D
-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng) →III sai
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
1
4
X
A
:
1
4
X
a
:
1
2
Y
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
3
4
X
A
:
1
4
X
a
→F3 cái trắng
1
4
x
1
2
=
1
8
=
12
,
5
%
→ I sai
F3 đực đỏ 3 4 x 1 4 + 1 4 + 1 4 x 1 4 = 43 , 75 % → IVđúng
→F3 cái đỏ: 3 4 x 1 2 = 3 8 = 37 , 5 % → II sai
Chọn B
Vì: Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai
Đáp án A
A cao >> a thấp
B vảy đều >> b vảy lệch
Pt/c : trống cao, đều x mái thấp, lệch
F1 : 100% A-B-
F1 : 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1 thấp, vảy lệch
Tất cả vảy lệch là con cái
KH chiều cao chân 2 giới như nhau
ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường
KH dạng vảy khác nhau ở 2 giới
ð Gen qui định tính trạng dạng vảy nằm trên NST giới tính
Ở chim : XX con đực, XY con cái
F2 : 3 cao : 1 thấp
=> F1 : Aa x Aa
F2 : 3 đều : 1 lệch( XY )
=> F1 : XAXa x XAY
Nhận định đúng là A