Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn → I đúng
Quy ước gen : A : đen >> a : trắng
P. X a X a × X A Y → F 1 : 1 2 X A X a : 1 2 X a Y
→ kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng → II đúng
Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.
- Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai
X a Y × X A X A → X A X a : X A Y (toàn lông đen) → IV đúng.
Vậy có 3 dự đoán đúng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Con cái: XY, con đực: XX.
P: XAXA x XaY → F1: 1XAXa : 1XAY
F1: XAXa x XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
=> kết luận đúng: (1), (3), (4)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Chọn các câu (1), (3), (4).
Sơ đồ lai:
Ti lệ kiểu hình: 100% trống vằn : 1 2 mái vằn : 1 2 mái đen.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai.
50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông đen.
Như vậy có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
P. XAXA x XaY
F1. XAXa : XAY
F2. XAXA : XAXa : XAY: XaY
Các ý đúng là I, III, IV.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).
Giải thích:
Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.
- Sơ đồ lai: XAXA x XaY
Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.
→ (1) đúng.
F1 lai với nhau: XAXa x XAY
Giao tử: XA; XaXA, Y
Đời F2:
|
XA |
Y |
XA |
XA XA |
XA Y |
Xa |
XA Xa |
Xa Y |
- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.
→ (2) sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
→ (3) đúng.
- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:
XA Xa x Xa Y
Đời con:
|
Xa |
Y |
XA |
XA Xa |
Xa Y |
Xa |
Xa Xa |
Xa Y |
Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.
→ (4) đúng.
Đáp án B
Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông vằn và 50% gà mái lông đen → có hiện tượng di truyền chéo → tính trạng màu sắc lông di truyền liên kết với giới tính X (Y không alen).
Quy ước: A: lông vằn, a: lông đen,
P: gà trống lông đen (XaXa) x gà mái lông vằn (XAY)
F1: 1XAXa : 1XaY → 50% trống lông vằn : 50% mái lông đen.
F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
F2: gà trống (1/2XAXa : 1/2 XaXa) → giảm phân cho giao tử 1/4XA : 3/4 Xa
Gà mái (1/2 XAY : 1/2 XaY) → giảm phân cho giao tử (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2Y)
F2 giao phối ngẫu nhiên:(1/4 XA : 3/4 Xa) x (1/4XA : 1/4 Xa : 1/2 Y)
Xét các phát biểu của đề bài:
Có 5 kiểu gen quy định màu lông: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Gà trống dị hợp F3 có kiểu gen XAXa = 1/4XA × 1/4Xa + 1/4XA × 3/4Xa = 4/16 = 25%.
F2 có tỉ lệ 1 vằn : 1 đen.
Tỉ lệ gà không mang alen lặn ở F3 là: XAXA + XAY = 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2 = 3/16