Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét sự phân li của từng tính trạng
Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.
Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X
Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X
Ta có
Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY
Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY
Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2
Chọn C
Vì : gà : XX : gà trống; XY: gà mái
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai:
Đáp án D
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16 → III sai
IV đúng,
Đáp án D
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu
I đúng
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai
IV đúng,
Đáp án A
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, tỷ lệ 3 lông vàng : 1 lông đen
(5) đúng
(6) đúng
Đáp án C
Chọn các câu (1), (3), (4).
Sơ đồ lai:
Ti lệ kiểu hình: 100% trống vằn : 1 2 mái vằn : 1 2 mái đen.
Đáp án C.
Muốn biết chính xác thì chúng ta viết sơ đồ lai.
50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông đen.
Như vậy có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4).
Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4).
Giải thích:
Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.
- Sơ đồ lai: XAXA x XaY
Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.
→ (1) đúng.
F1 lai với nhau: XAXa x XAY
Giao tử: XA; XaXA, Y
Đời F2:
|
XA |
Y |
XA |
XA XA |
XA Y |
Xa |
XA Xa |
Xa Y |
- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.
→ (2) sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
→ (3) đúng.
- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:
XA Xa x Xa Y
Đời con:
|
Xa |
Y |
XA |
XA Xa |
Xa Y |
Xa |
Xa Xa |
Xa Y |
Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn.
→ (4) đúng.
P: ZbZb x ZBW → 1ZBZb : 1ZbW
Chọn A.