Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ là:
(0.5+0.4×(1-1/2^3 )/2)AA:(0.4×1/2^3 )Aa:(0.1+0.4×1−(1-1/2^3 )/2)aa
↔ 0,675 AA : 0,05Aa : 0,275 aa
Vậy trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ: : 0.05/(0.05+0.675) x 100% = 6,9%
Đáp án cần chọn là: D
Chọn A
- Quần thể có 2 cặp gen dị hợp (Aa và Bb) nên có tối đa số kiểu gen là 32 = 9 kiểu gen à I sai
- II đúng vì quần thể là quần thể tự thụ nên tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.
Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb
à Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 4/65à III sai
- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là:
à Ở F3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 3/32
à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án B
Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16,25% = 83,75%
Gọi x là tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đẩu
=> Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu hình thân thấp tăng lên: (x – x/23) : 2 = 83,75% - 75% = 8,75%
=> x = 0,2.
Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là: 25% - 20% = 5%.
Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là: 5% : 25% = 20% => Nội dung 1 sai.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen đồng hợp là: 5% + (20% - 20%/2) : 2 = 10%.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen dị hợp là: 20% : 2 = 10%.
Nội dung 2 đúng.
Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 75% + (20% - 20%/22) : 2 = 82,5 % => Nội dung 3 đúng.
Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp là: 1 – 20%/23 = 97,5%. => Nội dung 4 đúng.
Chọn C
A: cao >> a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.
- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình à I đúng
- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen à II đúng
- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen à III đúng
- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án C
P: xAA + yAa + 0,2aa = 1, tự thụ qua 3 thế hệ
F3: aa = 0,2 + y(1-0,53)/2 = 0,48 → y = 0,64; × = 0,16.