Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa
F2 tự thụ phấn:
1 4 AA: 1 2 Aa: 1 4 aa
F3: aa = 1 4 + 1 2 - 1 2 2 2 = 3 8 à A_ = 5 8
(5 thân cao: 3 thân thấp)
Đáp án B
A: cao >> a: thấp
P : AA x aa → F1 : Aa
F1 x F1 : Aa x Aa → F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
F2 tự thụ phấn
+ 1/4 AA tự thụ → F3: 1/4 AA
+ 2/4 (Aa x Aa) → F3 : 2/4(1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa) = 1/8AA : 2/8Aa : 1/8aa
+ 1/4aa tự thụ → F3 : 1/4aa
Vậy F3 : (1/4+1/8)AA : 2/8Aa : (1/8+1/4)aa = 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa
→ 5 cây cao : 3 cây thấp
Lai thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ
F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng => 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2
ð Có hiện tượng liên kết gen , hai gen cùng nằm trên 1 NST , không xảy ra hoán vị gen
ð Ta có : F 1 AB /ab x AB /ab => 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð Ta có : Tần số giao tử của F2 là :
ð AB = ab = ½
ð Giao phối tự do nên ta có : ( ½ AB : ½ ab ) ( ½ AB : ½ ab ) = 1AB / AB : 2AB /ab : 1ab /ab
ð 3 đỏ thân cao : 1 thân thấp hoa trắng
ð Đáp án D
Chọn C
A: cao >> a: thấp
P: AA x aa à F1 : Aa
F1 x F1 : Aa x Aa à F2: 1/4AA: 2/4Aa : l/4aa
F2 tự thụ phấn
+ 1/4AA tự thụ à F3: 1/4AA
+ 2/4 (Aa x Aa) à F3: 2/4(l/4AA: 2/4Aa: l/4aa) = 1/8AA : 2/8Aa : l/8aa
+ l/4aa tự thụ à F3: l/4aa
Vậy F3: (l/4+l/8)AA: 2/8Aa : (1/8 +l/4)aa = 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa
Đáp án B
Giải thích:
- Xem thế hệ F1 là rnột quần thể. Vì các cá thể giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền.
- Vì F1 có 16% cây thân thấp (aa) nên tần số a = 0,4; tần số A = 0,6.
→ Cấu trúc di truyền ở F1 là 0,36AA+0,48Aa +0,16aa=1
- Loại bỏ cây thân thấp F1 thì còn lại 0,36AA+0,48Aa có tỉ lệ 4/7 ;1/4
→ Khi các cây thân cao F1 tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp F2có tỉ lệ
4/7 x 1/4 =1/7. Thân thấp 1/7 thì thân cao = 6/7.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao : 1 thân thấp
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 3 : 1.
Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 46 : 15 : 16 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) × (3 : 1).
Vậy có thể kết luận, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau.
Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - quả đỏ, b - quả vàng.
F1 có kiểu gen là AaBb. Cho F1 tự thụ ta thu được F2.
Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng A_bb có kiểu gen là: 1/3AAbb : 2/3Aabb.
Những cây này tự thụ thì sẽ cho tỉ lệ thân cao, hoa vàng là: 5/6
Còn lại là các cây thân thấp, hoa vàng.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu hình là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng.
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, F 1 đồng tính cao, đỏ
F2 phân ly 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
Vậy tính trạng cao do gen trội quy định,tính trạng thân thấp do gen lặn quy định
tính trạng hoa đỏ do gen trội quy định,tính trạng hoa vàng do gen lặn quy định
F1 dị hợp tử 2 cặp gen
Quy ước A- cao; a- thấp
B- đỏ; b – vàng
F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sẽ thu được F2 kiểu hình cao vàng có 2 kiểu gen và tỷ lệ như sau:
1 AAbb : 2Aabb
Tiến hành tự thụ phấn cây F2 cây cao, hoa vàng ta có
- PL1: 1/3 (AAbb × AAbb )
F3: 1/3 AAbb
- PL2: 2/3 (Aabb × Aabb)
F3: 2/3 (1/4 AAbb :1/2 Aabb: 1/4 aabb) =1/6 AAbb : 1/3Aabb : 1/6 aabb
Tổng hợp của 2 phép lai ta có tỷ lệ kiểu gen ở F3 là:
1/2 AAbb: 1/3Aabb : 1/6 aabb
Hay tỷ lệ kiểu hình là: 5 cao,vàng : 1 thấp, vàng.
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, mỗi gen quy định một tính trạng, F1 đồng nhất, F2 phân li theo tỉ lệ 46 : 16 : 15 : 5 = 9 : 3 : 3 : 1.
Vậy ta có quy ước: A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa vàng.
Ta có kiểu gen của F1: AaBb.
Cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng ở F2 là: 2/3 Aabb : 1/3 AAbb.
Cho các cây này tự thụ phấn thì cho ra tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb là: 1/6.
Còn lại sẽ toàn là kiểu hình thân cao, hoa vàng.
Vậy tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 5 cao, vàng : 1 thấp, vàng
Lời giải
Ptc :
F1: cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng
Cao : thấp = 3 :1
Đỏ : vàng = 3 :1
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
F1: AaBb
Kiểu hình cao vàng F2: 1/3 AAbb : 2/3 Aabb tự thụ
1/3 AAbb tự thụ phấn cho 1/3 AAbb
2/3 Aabb tự thụ cho : 2/3 (¼ AAbb : 2/4 Aabb : ¼ aabb)
Tỉ lệ kiểu hình ở F3 có
A-bb = 1/3 + (¾ x 2/3) = 5/6
aabb = 1- 5/6 = 1/6
Đáp án B
Đáp án A