Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau: 100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 1 4 . 1 4 = 1 16 15 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 2 4 . 1 4 = 1 8 → 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 3 4 . 1 4 = 3 16 → cây thân cao, hoa trắng: 13 cây.
Chọn đáp án A.
- Ở bài toán này, cây hoa trắng có kiểu gen bb cho nên đời con luôn có hoa trắng à Loại phương án (III).
- Nếu cả 2 cây đều có kiểu gen AAbb thì F1 có tỉ lệ kiểu hình: 100% cây thân cao, hoa trắng à (I) đúng.
- Nếu có 1 cây AAbb, 1 cây Aabb thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ =1/2 x 1/4 =1/8 à (IV) đúng.
- Nếu cả hai cây đều có kiều gen Aabb thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Đáp án C
Cây thân cao hoa trắng có kiểu gen
Aabb hoặc AAbb
TH1:2 Cây này có kiểu gen AAbb
→ 100% cây thân cao, hoa trắng
TH2: 2 cây này có kiểu gen Aabb
→3 cây thân cao, hoa trắng: 1 thấp, hoa trắng
TH3: 1 cây AAbb; 1 cây Aabb
→ 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 thấp, hoa trắng
Đáp án C
Vì các gen là trội hoàn toàn nên ta có
Kiểu hình F1 : 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) → tỉ lệ phân li kiểu gen : (1:2:1)(1:1) = 1:2:1:1:2:1 = 2:2:1:1:1:1
Đáp án C
F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:
Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa
Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb
Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb
Ta có: P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)
F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1
Đáp án C
F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:
Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa
Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb
Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb
Ta có: P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)
F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1
Đáp án : D
F1 : 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, trắng
Có cao : thấp = 1 : 1 <=> P : Aa x aa
Có đỏ : trắng = 3 : 1 <=> P : Bb x Bb
Vậy P : AaBb x aaBb
F1 có kiểu gen : (1:2:1) x (1:1) = 2:2:1:1:1:1
Đáp án : B
F1 : 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 thấp đỏ : 1 cao trắng
Cao : thấp = 1 :1 => P : Aa x aa
F1 : 1Aa : 1aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => P : Bb x Bb
F1 : 1BB : 2Bb : 1bb
Do các gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là (1:1).(1:2:1) = 2:2:1:1:1:1
Đáp án C
Thân cao hoa trắng × thân thấp hoa đỏ => 1 thân cao , hoa trắng : 1 thân cao hoa đỏ
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình thân :
100% thân cao => P : AA × aa
Xét tỉ lệ kiểu hình màu sắc hoa
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng => P Bb × bb
Vậy P có kiểu gen : AAbb × aaBb
Đáp án B
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 1/16 → 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 1/8→ 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 3/16→ 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân thấp, hoa trắng.