Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xét tỉ lệ F1 : \(\dfrac{nâu}{trắng}=\dfrac{74,9\%}{25,1\%}\approx\dfrac{3}{1}\)
-> Nâu (A) trội hoàn toàn so vs trắng (a)
=> P có KG : Aa
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A;a A;a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 3 nâu : 1 trắng )
b) Xét F1 : \(\dfrac{nâu}{trắng}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}\)
Mà P có KH : Nâu x trắng ( phép lai phân tích )
-> P có KG : Aa x aa (tỉ lệ phép lai phân tích là 1 : 1)
Sđlai :
P : Aa x aa
G : A;a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 nâu : 1 trắng)
Quy ước KG của Đậu Hà lan nâu là A
KG của Đậu Hà lan trăng là a
P : Nâu x Nâu có F1 : 100% Nâu
Nên có 2 TH xảy ra là Aa x AA, AA x AA
Sơ đồ lai:
TH1:
P: Aa x AA
GP: A,a A
F1: 1AA : 1Aa (100% nâu)
TH2:
P: AA x AA
GP: A A
F1: AA (100% nâu)
P : Trắng x Trắng à F1 : 100% trắng
có TH xảy ra là aa x aa
P: aa x aa
GP: a a
F1: aa (100% trắng)
P : Nâu x Trắng à F1 : 50% Nâu : 50% Trắng
Nên có TH xảy ra là Aa x aa
P: Aa x aa
GP: A,a aa
F1: 1Aa : 1aa (50% nâu : 50% trắng)
P : Nâu x Nâu à F1 : 74,9% Nâu : 25,1% Trắng.
Ta có: \(\dfrac{Nâu}{Trắng}\)=\(\dfrac{74,9}{25,1}\text{≈}\dfrac{3}{1}\)
Nên có TH KG là Aa x Aa
P: Aa x Aa
GP: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa (74,9% Nâu : 25,1% Trắng)
Quy ước: gen A - hạt nâu, gen a - hạt trắng.
a. +. Vì F1 thu được toàn hạt nâu mà P tương phản => P thuần chủng.
ta có, P: AA (hạt nâu) x hạt trắng (aa) ---> F1: 100% Aa (hạt nâu).
+. Vì P: hạt nâu ---> F1: hạt nâu => ít nhất 1 trong 2 cơ thể P có KG đồng hợp
=> TH1: P: Hạt nâu AA x hạt nâu AA --->> F1: 100% AA hạt nâu.
TH2: P: Hạt nâu AA x hạt nâu Aa ---> F1: 1AA: 1Aa (100% hạt nâu).
b. Vì F1 xuất hiện đậu hạt trắng aa => cây đạu hạt nâu P phải có gen a => P có KG Aa.
ta có, P: Aa x Aa ---> 1AA: 2Aa: 1aa (3A- hạt nâu: 1aa hạt trắng).
c. F1 phân ly theo tỷ lệ 1 nâu: 1 trăng. Đay là KQ của phép lai phân tích => P: Aa hạt nâu x aa hạt trắng
Bài 1:
Vì lai hai cây thuần chủng hạt vàng và hạt xanh thu dc F1 toàn đậu xanh => tính trạng xanh trội hoàn toàn so với tính trạng vàng
Quy ước: A hạt xanh. a hạt vàng
kiểu genP: AAxaa
1)P(t/c). AA( xanh). x. aa( vàng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% xanh)
2) F1xf1. Aa( xanh). x. aa( vàng)
GF1. A,a. a
F2: 1Aa:1aa
kiểu hình: 1 xanh:1vàng
Bài 2
Quy ước gen: B vàng. b lông đen
1)P(t/c). BB( vàng). x. bb( đen)
Gp. B. b
F1. Bb( 100% lông vàng)
2) F1 lai phân tích
F1. Bb( lông vàng). x. bb( lông đen)
GF1. B,b. b
F2. 1BB:1bb
kiểu hình: 1 vàng:1đen
Quy ước gen: Hạt vàng A >> a hạt vàng; Vỏ trơn B >> b vỏ nhăn
P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)
G(P):Ab___________________aB
F1: AaBb (100%)___Hạt vàng, vỏ trơn (100%)
a)Quy ước A vàng a xanh
Xét F2 xuất hiện hạt xanh aa=> cả bố mẹ cho a
=> KG của F1 hạt vàng là Aa
=> P AA(vàng)><Aa(vàng)
b) Tỉ lệ phân ly của hạt cây P 1AA 1Aa 100% vàng
F1 (1AA 1Aa)><(1AA 1Aa)
=> 9/16AA 3/8Aa 1/16aa
a. P1: AA x aa.
P2: AA x AA hoặc AA x Aa.
b. P: Aa x Aa ---> F1: 1AA: 2Aa: 1aa.
c. P: Aa x aa ----> F1: 1Aa: 1aa
e cảm ơn ạ!