Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng.
+ aa: đực và cái đều không có sừng.
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng.
- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
+{p2+pq=0,7p+q=1{p2+pq=0,7p+q=1
=> p = 0,7; q = 0,3.
+ Quần thể: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
♂ aa × ♀ (14/17Aa: 3/17aa) → tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con = 1/2Aa + aa = 1/2 × 7/17 + 10/17 = 27/34
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
-I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%
→ tần số d = 0,3 → Tần số D = 0,7.
-II sai vì trong số các cá thể có sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra có thể có sừng.
-III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và
Cái có 0,09DD → Cái chỉ có 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là
→ ở đời con có 10 17 DD và 7 17 DD.
→ Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là
-IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd
→
→ Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là và
→ F 1 có tỉ lệ kiểu gen
→ Xác suất là 3 26
Đáp án: D
Tỉ lệ đực : cái là 1:4 → số lượng cừu đực là 4000 và số lượng cừu cái là 16000.
Có 10270 con cừu có sừng = cừu đực có sừng + cừu cái có sừng.
Có 490 con cừu đực không sừng → Có 4000-490 = 3510 cừu đực có sừng → Có 10270-3510 = 6760 cừu cái có sừng.
Con cừu đực và cừu cái đều có KG dị hợp tử
→ KG: Aa
Aa x Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Gọi tỉ lệ con đực trong cả quần thể là x
→ Tỉ lệ cừu có sừng = 1/4 AA + x. Aa = 9/16 → x = 5/8
→ Tỉ lệ giới tính 5 đực : 3 cái.
Đáp án A
P: đực có sừng AA x cái không sừng aa.
F1: đực có sừng Aa : cái không sừng Aa. Vậy tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường quy định và chịu ảnh hưởng của giới tính.
Quy ước gen: AA – có sừng; aa – không sừng; Aa – đực có sừng, cái không sừng.
F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
Đực: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa ; Cái: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa → 1 có sừng : 1 không sừng.
Đực có sừng F2: 1/8AA : 1/4Aa → 2/3A : 1/3a.
Cái không sừng F2: 1/4Aa : 1/8aa → 2/3a : 1/3A.
F3: (2/3A : 1/3a)(2/3a : 1/3A) = 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa.
Trong đó:
Đực: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa;
Cái: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa.
→ Cái không sừng: 5/18 + 1/9 = 7/18;
Đực không sừng = 1/9 = 2/18.
Đáp án B
Đáp án A
Theo đề bài: BB: có sừng, bb: không sừng, ♀ Bb: không sừng, ♂ Bb: có sừng.
Ở quần thể có 1000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau nên quần thể sẽ có 500 cừu đực : 500 cừu cái.
Giới ♂: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,19 có sừng : 0,81 không sừng
Giới ♀: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,01 có sừng : 0,99 không sừng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì số cá thể không sừng trong quần thể là: 0,81.500 + 0,91.500 = 860 con
(2) sai vì số cá thể có sừng ở cừu đực là: 0,19.500 = 95 con
(3) đúng vì tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm:
0,18 : (0,19 + 0,01) = 90%
(4) sai vì số cá thể cừu đực không sừng là: 0,81.500 = 405 con; số cá thể cừu cái có sừng là: 0,01.500 = 5 con
→ Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu 3 đúng.
Đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng
+ aa: đực và cái đều không có sừng
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng
- Quần thể CBDT:
+ Quần thể:
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau:
Tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con