Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xét tính trạng màu sắc lông: \(\dfrac{Long.xam}{long.den}=\dfrac{73}{24}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng lông xám THT so với lông đen
Vì cho lai chuột lông đen với lông xám thúc tỉ lệ 3:1 => P dị hợp
P. Aa( lông xám). x. Aa( lông xám)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 xám:1 đen
b) Kiểu gen chuột lông xám F1: AA; Aa
TH1: F1xF1 AA( lông xám). x. AA( lông xám)
GF1. A. A
F2: AA(100% lông xám)
TH2: F1xF1 AA( lông xám). x. Aa( lông xám)
GF1. A. A,a
F2: 1AA:1Aa
Kiểu hình:100% lông xám
TH3: F1xF1. Aa( lông xám). x. Aa( lông xám)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 lông xám:1 lông đen
Sa, Gọi gen A quy định tính trạng đuôi cong
Gen a quy định tính trạng đuôi thẳng
Gọi gen B quy định tính trạng lông xám
Gen b quy định tính trạng lông trắng
Chuột lông xám đuôi cong thuần chủng --> Kiểu gen AABB
Chuột lông trắng, đuôi thẳng thuần chủng --> Kiểu gen aabb
Ta có sơ đồ lai như sau:
P : ♂ Lông xám đuôi cong ✖ ♀Lông trắng đuôi thẳng
( AABB) (aabb)
G/P : AB ; ab
F1 : 100% AaBb ( Lông xám đuôi cong )
b, Xét riêng từng cặp tính trạng
* Về màu lông
Tỉ lệ lông xám/ lông trắng = 37,5 % + 37,5%/12,5% + 12,5% = 3/1
--> Kết quả tuân theo quy luật phân ly độc lập của Men-đen
--> Bố và mẹ có kiểu gen dị hợp
--> Kiểu gen: Aa X Aa
* Về hình dạng đuôi:
Tỉ lệ đuôi cong/ đuôi thẳng = 37,5% + 12,5%/ 37,5% + 12,5% = 1/1
--> Đây là kết quả của phép lai phân tích
--> Bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp còn lại là dị hợp
--> Kiểu gen: Bb X bb
Xét chung kiểu gen P : ♂AaBb X ♀Aabb
Sơ đồ lai:
F1 x F1 : ♂ Lông xám đuôi cong X ♀ Lông xám đuôi thẳng
( AaBb) ( Aabb)
G/F1 : AB, Ab, aB, ab ; Ab, ab
F2 : 3 A_B_ : 3 A_ bb : 1 aaBb : 1 aabb
(Kiểu hình giống như đề bài nhé)
a) Xét tỉ lệ F1 : \(\dfrac{xù}{thẳng}=\dfrac{45}{16}\approx\dfrac{3}{1}\)
=> Lông xù (A) trội hoàn toàn so với lông thẳng (a)
P có KG dị hợp : Aa (lông xù)
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa (3 lông xù : 1 lông thẳng)
b) Nếu tiếp tục cho chuột lông xù giao phối vs nhau :
Có 2 khả năng xảy ra : + Chuột lông xù F1 giao phối vs P
+ Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
TH1 : Chuột lông xù F1 giao phối vs P
Sđlai :
F1 x P : (1 AA : 2 Aa) x Aa
G : 2A : 1a 1A : 1a
F2 : 2AA : 3Aa : 1aa (5 lông xù : 1 lông thẳng)
TH2 : Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
Sđlai :
F1 x F1 : (1 AA : 2 Aa) x (1 AA : 2 Aa)
G : 2A : 1a 2A : 1a
F2 : 4AA : 4Aa : 1aa (8 lông xù : 1 lông thẳng)
a. Theo đề bài ta có lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen: A là tính trạng lông xám, a là lông đen.
=> Kiểu hình lông xám có kiểu gen là AA hoặc Aa, Kiểu hình lông đen có kiểu gen là aa
Theo đề bài, tổng số tổ hợp giao tử thu được từ 2 phép lai là 6
6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp
(2 giao tử x 2 giao tử) (2 giao tử x 1 giao tử)
Mà cá thể đực tham gia cả 2 phép lai => cá thể được tạo ra 2 loại giao tử => Cá thể được mang kiểu gen dị họp có kiểu hình lông xám (Aa)
Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai trong 2 phép lai, có 1 cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái cho 1 loại giao tử
Phép lai 1: Cá thể cái cho 2 giao tử có kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình lông xám
Phép lai 2: Cá thể cái cho 1 giao tử có kiểu gen đồng hợp, kiểu hình lông xám (AA), hoặc lông đen (aa)
b. Sơ đồ lai
Phép lai 1:
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, lông xám (Aa)
G: A,a A,a
F1: AA : 2Aa : aa (3 Lông xám: 1 lông đen)
Phép lai 2:
Trường hợp 1: Cá thể cái mang gen AA
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, lông xám (AA)
G: A,a A
F1: AA : Aa (100 lông xám)
Trường hợp 2: Cá thể cái mang gen aa
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, đen (aa)
G: A,a a
F1: Aa : aa (50% lông xám : 50% lông đen)
Phép lai giữa chuột lông đen và chuột cái a lông đen :
Con đồng loại tạo ra có lông đen nên 1 trong 2 bố mẹ chỉ tạo 1 GT M mà 1 cá thể còn lại phải có KG M-
Nên xảy 2 trường hợp là: MM × Mn, MM × MM
Sơ đồ lại
TH1: P: MM x Mn
Gp: 1M 1M:1m
F1: 1MM:1Mn (100% đen)
Th2: P: MM x MM
Gp: M M
F1: MM (100% đen)
Phép lai chuột đen với chuột cái c đen
Để con tạo ra có KH chuột hung cả bố mẹ đều phải tạo GT a nên bố mẹ phải có KG dị hợp Mn
Sơ đồ lai
P: Mn x Mn
Gp: 1M:1m 1M:1m
F1: 1MM:2Mm:1mm (3đen : 1hung)
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.
F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.
Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Qui ước: A: lông xù, a lông thẳng
F1 có tỉ lệ 3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).
Sơ đồ lai:
P: Aa (lông xù) x Aa (lông thẳng)
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng.
2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:
Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA, F1: Aa x Aa, F1: AA x Aa.
Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù) x AA (lông xù)
GF1: A A
F2: AA
Kiểu hình: 100% lông xù
Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng
Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A A, a
F2: 1AA : 1Aa
Kiểu hình: 100% lông xù
Xét tính trạng màu sắc lông:\(\dfrac{Long.xam}{long.den}=\dfrac{73}{24}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng lông xám THT so với lông đen
Vì cho lai chuột lông đen với lông xám thúc tỉ lệ 3:1 => P dị hợp
P. Aa( lông xám). x. Aa( lông xám)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 xám:1 đen