Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
A-B- = đen
A-bb = aaB- = xám
aabb = trắng
P lông xám thuần chủng có thể là AAbb hoặc aaBB.
Trường hợp 1 : P xám thuần chủng có kiểu gen AAbb
P: AAbb x A-B-
F1 : 50% A-B- : 50% xám
Xám F1 không thể là aaB- vì AA x A- cho 100% A-
Do đó xám F1 là A-bb
Ta có ở F1 thì A- = 100%
=> Tỉ lệ bb = 50%
=> P: bb x Bb
Cặp AA x A- có thể là AA x AA hoặc AA x Aa
Vậy P: AAbb x AABb
P: AAbb x AaBb
Trường hợp 2: P xám thuần chủng có kiểu gen là aaBB
Tương tự cách giải ở trên ta có
Có P : aaBB x AaBB
P : aaBB x AaBb
Vậy các cặp đúng là (2), (3), (4), (5).
Đáp án A
Đáp án A
- Cá thể lông xám thuần chủng có thể có kiểu gen là AAbb hoặc aaBB → phép lai 7 sai → B,C sai
- Xét phép lai số 6: aaBB × AABb → tạo F1 có kiểu gen là: AaBB: AaBb (100% đen) → phép lai số 6 không phù hợp → D sai
Đáp án : A
Xét màu lông trắng
F1 : lông trắng A- x lông trắng A-
F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen aaB- = 1 8
=> Tỉ lệ B- = 1 2
=> F1 : Bb x bb
Vậy F1 : AaBb x Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông :
F2 : 1 dài : 1 ngắn
=> F1 : Dd x dd
Xét 2 tính trạng :
F1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)
F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng :
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)
=> A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
=> Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
Có bbdd = 0 , 025 0 , 25 = 10%
Mà cây F1 Aa b d b d cho giao tử bd = 1
=> Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%
=> Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :Aa B d b D và có tần số hoán vị gen là f = 20%
Đáp án B
P: AaBb × aaBb → (1Aa:aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, vì có alen B trong kiểu gen
II đúng.
III sai, 3/8 số con có màu lông đen
IV đúng.
Đáp án : D
Ta có
Kiểu gen
A-bb : có màu
aabb: màu trắng
aaB-
A-B-
=> P : AAbb x aaBB
=> F1 : AaBb
=> F1 x F1 : AaBb x AaBb
=> F2 : 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
=> 13 trắng : 3 màu
Đáp án D
Quy ước: A-B-: Lông nâu; A-bb + aaB-: :Lông mơ, aabb: lông trắng
Để đời con cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng = 8 tổ hợp = 4.2 → 1 bên bố mẹ cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử
→ Chỉ có trường hợp 1, 3 đúng
Đáp án C
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4)Đúng. Nếu là phân li độc lập:
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:
Đáp án B
Dài/ngắn = 3:1 → F1: Dd × Dd
Trắng : đen: xám = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen kiểu át chế
→ F1: AaBb × AaBb
Quy ước : A-B- ; A-bb : Trắng
aaB- : Đen ; aabb: xám
→ F1 dị hợp 3 cặp gen → Nếu F1 tuân theo quy luật PLĐL thì F2 có 4 3 =64 tổ hợp. Nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1)
→ Hiện tượng di truyền liên kết.
→ Đáp án A và C loại
F2 không có xám, dài (aa;bb;D-)và không có đen,ngắn (aa;B-;dd)
mà kích thước lông do một gen quy định → D liên kết với A hoặc B → Đáp án D loại
F1 có kiểu gen là Aa BD bd
Đáp án A.
Xét tính trạng chiều dài lông: F2: 3 dài : 1 ngắn => do 1 gen 2 alen quy định => F1: Db x Db.
Xét tính trạng màu lông: 12 trắng : 3 đen : 1 xám => F1: AaBb x AaBb.
Tỷ lệ F2 nói chung: 9:3:3:1 => 3 gen không thể đều phân ly độc lập với nhau
=> có liên kết gen D, d với gen B, b (hoặc A, a).
Tỷ lệ xám, ngắn: 0,0625.
Aa x Aa → 0,25aa
=> b d b d = 0 , 0625 0 , 25 = 0 , 25 => F1: B D b d × B D b d
=> F1: Aa B D b d × B D b d
Đáp án: D
P: A-bb x aaB-
F1: 1 A-B- : 1 aaB-
Do F1 100% B-
=> Vậy P : BB x bb
Do F1 1 A- : 1aa
=> Vậy P: Aa x aa
Vậy P có thể là: Aabb x aaBB